. Kỉ thuật phân
tích nghiệm kép:
Cơ sở lý thuyết: pt f(x)=0có nghiệm kép x=a khi và chỉ khi {f(a)=0f′(a)=0f″(a)≠0. Khi đó ta
phân tích pt về dạng: (x−a)2.g(x)=0.
VD1: Giải
pt: 8(3x2+x+4)√3x2+x=9x4+6x3+76x2+18x+19
Phân tích: Soạn pt, bấm máy tính SHIFT SOLVE, ra được x=1, Bấm
ddx()|x=1,được KQ =0. Vậy pt có nghiệm
kép x=1.
PT có căn nên ta liên hợp ,
ép tích: g(x)=√3x2+x+ax+b⇒{g(1)=0g′(1)=0⇔{2+a+b=06+12√3+1+a=0⇔{a=−74b=−14⇒√3x2+x−7x+14∼4√3x2+x−7x−1
Vậy ta có: 2(3x2+x+4)(4√3x2+x−7x−1)=9x4+6x3+76x2+18x+19+2(3x2+x+4)(−7x−1)⇔−2(3x2+x+4)(x−1)24√3x2+x+7x+1=(x−1)2(9x2−18x+11)⇔[x=1−2(3x2+x+4)4√3x2+x+7x+1=9x2−18x+11(∗)
Dễ thấy (*) vô nghiệm vì hai vế trai dấu.
Thực hành: Giải phương trình 36x2+63x−18=48x√3x−1+4√9x2+3x−2
No comments:
Post a Comment