Buổi 5: Chứng minh
bài toán hình học bằng phương pháp TỌA ĐỘ
Nhiều bài toán
hình học chứng minh bằng pp lớp 8,9 rất khó khăn , ở lớp 10 chúng ta còn có thể
giải bằng phương pháp tọa độ, đặc biệt các bài toán về hình vuông, hình chữ nhật,
hình thoi, tam giác cân, đều, tam giác vuông ,….Với các yêu cầu chứng minh : vuông góc, thẳng hàng, song
song, bằng nhau,…
Quy trình:
-Chọn hệ trục tọa
độ phù hợp ( hai đt vuông góc với nhau )
-Giải bài toán
theo yêu cầu hình học bằng tọa độ
Ví dụ 1: Cho
hình vuông ABCD. M và N là trung điểm CD và CB. Chứng minh: AM⊥DN
Chọn hệ trục Oxy, với trục Ox là AB, trục Oy là AD. Gọi độ
dài hình vuông là a.
Ta có: A(0;0),B(1;0),C(1;1),D(0;1)
Suy ra: M(12;1),N(1;12)
Ta có: →AM=(12;1),→DN=(1;−12)
Ta có: →AM.→DN=12.1+1.(−12)=0⇒AM⊥DN
Giải: Gọi H là
trung điểm BC, chọn hệ trucj Oxy với Ox là HC, Oy là HA.
E là trọng tâm tam giác
ABD, nên tọa độ E là: E(−a6;b2)
Do tam giác ABC cân tại A,
nên tâm ngoại tiếp K thuộc Oy.
Đt DK đi qua D nhận véc tơ →AC=(a;−b) có pt: a(x−a2)−b(y−b2)=0
K là giao điểm của đt DK với
trục Oy: K(0;b2−a22b)
Ta lại có: →BD=(3a2;b2),→EK=(a6;b2−a22b−b2)
Suy ra: →BD.→EK=3a2.a6+b2(b2−a22b−b2)=0 nên KE⊥BD
Giải: Ta chọn hệ trục Oxy
với Ox là AB, Oy là AD. Đặt AB=a,AD=b. Dễ dàng tính được : A(0;0),B(a;0),C(a;b),D(0;b)⇒N(a2;b)
Tìm tọa độ H: Viết pt DB và pt AH ta sẽ tìm giao điểm H.
Tuy nhiên ta có thể tính trực tiếp:
Theo talet: xHa=DHDB=DH.DBDB2=AD2DB2=b2a2+b2⇒xH=ab2a2+b2
Tương tự ta có: H(ab2a2+b2;ba2a2+b2) suy raM(a(a2+2b2)2(a2+b2);ba22(a2+b2))
Ta có: →AM.→NM=a(a2+2b2)2(a2+b2)(a(a2+2b2)2(a2+b2)−a2)+ba22(a2+b2)(ba22(a2+b2)−b)=0
Vậy AM⊥MN(dpcm).
Bài tập:
1. Cho hình vuông ABCD, lấy
N thuộc BD sao cho BN=3ND. M là trung điểm AB. Chứng minh tam giác MNC vuông
cân.
2. Cho hình thang vuông ABCD (A=D=900),
CD=2AB. Kẻ DH vuông góc với AC, M là trung điểm HC. Chứng minh tam giác DBM
vuông.
3. Cho tam giác ABC cân tại A, D là trung điểm
BC, E là hình chiếu vuông góc của D trên AC, F là trung điểm DE. Chứng minh: AF
vuông góc với BE.
No comments:
Post a Comment