Hình học
- Ôn thi
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
Wednesday, September 23, 2015
Kĩ năng phân tích thành nhân tử giải phương trình lượng giác
Kĩ năng phân tích thành nhân tử giải phương trình lượng giác
1) Các phép biến đổi lượng giác thành tích:
Nhóm tổng cùng loại:
cosa+cosb=2cosa+b2.cosa−b2cosa−cosb=−2sina+b2.sina−b2sina+sinb=2sina+b2.cosa−b2sina−sinb=2cosa+b2.sina−b2
Nhóm nhân đôi, hạ bậc:
sin2a=2sina.cosacos2a=(cosa+sina)(cosa−sina)1±sin2a=(sina±cosa)21+cos2a=2cos2a1−cos2a=2sin2asin2a=1−cos2a=(1−cosa)(1+cosa)cos2a=1−sin2a=(1−sina)(1+sina)
Nhóm nhân ba:
sin3a=3sina−4sin3a=sina(3−4sin2a)=sina(4cos2a−1)=sina(2cosa−1)(2cosa+1)
cos3a=cosa(1−2cosa)(1+2cosa)
sin3a±cos3a=(sina∓cosa)(....)
sinna=sina.(......)sinna=cosa.(...)n_chancosna=cosa(....)n_lecosna=(cosa−sina)(cosa+sina).(....)n_chan
Tam thức bậc 2: f(t)=at2+bt+c=a(t−t1)(t−t2)
II. Luyện tập:
1) Giải phương trình:
a) sin2x−√3cosx=0
Nhớ sin2x có nhân tử là cosx, nên áp dụng công thức nhân đôi, ta có:
sin2x−√3cosx=0⇔2sinxcosx−√3cosx=0⇔cosx(2sinx−√3)=0⇔[cosx=0sinx=√32
b) sin3x−2sinx=0
Nhớ sin3x ( sinnx) luôn chứa nhân tử là sin x, nên áp dụng công thức nhân 3:
pt⇔3sinx−4sin3x−2sinx=0⇔sinx(1−4sin2x)=0⇔[sinx=01−4sin2x=0⇔[sinx=0sinx=±12
c) sin4x=−2√2(sinx+cosx)
Nhớ sin4x chứa cos2x, cos2x lại chứa nhân tử sinx+cosx, vậy ta có pt tích:
4sinxcosx(sinx+cosx)(cosx−sinx)=−2√2(sinx+cosx)⇔[sinx+cosx=04sinxcosx(cosx−sinx)=−2√2(∗)
Với pt(*), đặt cosx−sinx=t(|t|⩽, khi đó (*) trở thành:
2\left( {1 - {t^2}} \right)t = - 2\sqrt 2 \Leftrightarrow t = \sqrt 2
d) \cos x + {\cos ^2}x = {\sin ^3}x
Nhớ {\sin ^3}x chứa {\sin ^2}x \to 1 + \cos x , nên đưa về pt tích:
\begin{gathered} pt \Leftrightarrow \cos x\left( {1 + \cos x} \right) = \sin x\left( {1 - \cos x} \right)\left( {1 + \cos x} \right) \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} 1 + \cos x = 0 \hfill \\ \cos x - \sin x + \sin x\cos x = 0\left( * \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered}
e) \cos 2x + \sin 5x + \sin 3x = - 1
Nhớ 1+cos2x là có công thức lượng giác, vì thế ta nhóm:
\begin{gathered} pt \Leftrightarrow \left( {1 + \cos 2x} \right) + \sin 5x + \sin 3x = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x + 2\sin 4x.\cos x = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow 2\cos x\left( {1 + \sin 4x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} \cos x = 0 \hfill \\ \sin 4x = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered}
f) \cos \left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right) + \sin 2x + \frac{{\sqrt 3 }}{2} = 0
Rõ ràng \frac{{\sqrt 3 }}{2} là con số nhạy cảm đối với sin và cos, do đó ta có:
\begin{gathered} pt \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + \sin 2x + \sin \frac{\pi }{3} = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow \sin \left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) + 2\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow 2\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + 2\sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 0 \hfill \\ \sin \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + \cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right) = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered}
h) 1 + \sin x + \cos x + \sin 2x + \cos 2x = 0
Nhớ rằng 1+sin2x và cos2x đều chứa nhân tử ( sinx+cosx)
u) 9\sin x + 6\cos x - 3\sin 2x + \cos 2x - 6 = 0
Nhận thấy pt đưa về pt bậc hai đối với sinx và cosx. Do đó ta
Nghĩ tới việc phân tích nhân tử đa thức bậc hai ( 2 ẩn ), coi là tam thức bậc hai một ẩn, tính delta nếu dạng bình phương thì phân tích đẹp. Tuy nhiên khó ở chỗ cos2x chuyển về m{\sin ^2}x + n{\cos ^2}x , với m, n là bao nhiêu cho Delta đẹp đây?Ta có:
9\sin x + 6\cos x - 3\sin 2x + \cos 2x - 8 = 0
Dùng casio, solve ta có nghiệm x = \frac{\pi }{2} , nên nhân tử sẽ là \left( {\sin x - 1} \right)
Ta biến đổi như sau:
\begin{gathered} 9\sin x + 6\cos x - 3\sin 2x + \cos 2x - 8 = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow - 6\cos x\left( {\sin x - 1} \right) + \left( {9\sin x - 2{{\sin }^2}x - 7} \right) = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow - 6\cos x\left( {\sin x - 1} \right) + \left( {\sin x - 1} \right)\left( { - 2\sin x + 7} \right) = 0 \hfill \\ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered} \sin x = 1 \hfill \\ - 6\cos x - 2\sin x + 7 = 0\left( {vn} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered}
Bài tập:
\begin{gathered} 1)1 + \sin x + \cos 3x = \cos x + \sin 2x + \cos 2x \hfill \\ 2)\left( {2\sin x - 1} \right)\left( {2\sin 2x + 1} \right) = 3 - 4{\cos ^2}x \hfill \\ 3)\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) + \frac{1}{{\sqrt 2 }} \hfill \\ 4)\cos 2x - 3\sin 2x + 5\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{{9\pi }}{4}} \right) = 3 \hfill \\ 5)\frac{{{{\tan }^2}x + \tan x}}{{{{\tan }^2}x + 1}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \hfill \\ \end{gathered}
\begin{gathered} 7)\sin x + \sin 2x + \sin 3x = \cos x + \cos 2x + \cos 3x \hfill \\ 8)2{\sin ^3}x - \cos 2x + \cos x = 0 \hfill \\ 9)2\sin 3x - \frac{1}{{\sin x}} = 2\cos 3x + \frac{1}{{\cos x}} \hfill \\ 10)\frac{{{{\cos }^2}x\left( {\cos x - 1} \right)}}{{\sin x + \cos x}} = 2\left( {1 + \sin x} \right) \hfill \\ \end{gathered}
\begin{gathered} 2\sqrt 2 \cos 2x + \sin 2x.\cos \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) - 4\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \hfill \\ 12)2{\sin ^2}x\left( {\sin x + \cos x} \right) = \sqrt 2 \sin 2x - \frac{1}{{\sqrt 2 \sin 4x}} \hfill \\ 13){\cos ^3}x + {\sin ^3}x = \sin x - \cos x \hfill \\ 14){\sin ^3}x + {\cos ^3}x = \sin 2x + \sin x + \cos x \hfill \\ 15){\cos ^3}x + {\cos ^2}x + 2\sin x - 2 = 0 \hfill \\ \end{gathered}
\begin{gathered} 16)\sin x + {\sin ^2}x + {\cos ^3}x = 0 \hfill \\ 17)2{\sin ^3}x - \sin x = 2{\cos ^3}x - \cos x + \cos 2x \hfill \\ 18)4{\cos ^3}x + 3\sqrt 2 \sin 2x = 8\cos x \hfill \\ 19)\sin x + {\sin ^2}x + {\sin ^3}x + {\sin ^4}x = \cos x + {\cos ^2}x + {\cos ^3}x + {\cos ^4}x \hfill \\ 20){\cos ^4}\frac{x}{2} - {\sin ^4}\frac{x}{2} = \sin 2x \hfill \\ \end{gathered}
\begin{gathered} 21)\left( {\sin x + 3} \right){\sin ^4}\frac{x}{2} - \left( {\sin x + 3} \right){\sin ^2}\frac{x}{2} + 1 = 0 \hfill \\ 22)2\sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\cos x}} \hfill \\ 23)\frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\sin 2x}} = \frac{2}{{\sin 4x}} \hfill \\ 24)\frac{{\sin 5x}}{5} = \frac{{\sin 3x}}{3} \hfill \\ 25)2\cos 2x - 8\cos x + 7 = \frac{1}{{\cos x}} \hfill \\ \end{gathered}
\begin{gathered} 26)\frac{{{{\cos }^2}x\left( {1 + \cot x} \right) - 3}}{{\sin x - \cos x}} = 3\cos x \hfill \\ 27){\sin ^3}x\left( {1 - \cot x} \right) + {\cos ^3}x\left( {1 - \tan x} \right) = \frac{3}{2}\cos 2x \hfill \\ 28)\cos 2x + 3\sin 2x + 5\sin x - 3\cos x = 3 \hfill \\ 29)\sin 4x - \cos 4x = 1 - 4\left( {\sin x - \cos x} \right) \hfill \\ 30){\sin ^6}x + {\cos ^6}x = 2\left( {{{\sin }^8}x + {{\cos }^8}x} \right) \hfill \\ \end{gathered}
Saturday, September 19, 2015
KỸ NĂNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
I. Kỹ năng đưa phương trình về dạng tích
1. Sử dụng các phép biến đổi
Lượng giác và Đại số:
a) Công cụ
- Lượng giác:
Công thức cộng. CT Tổng ßà tích; hạ bậc; nhân...
- Đại số: Nhóm,
thêm/bớt...
b) Bài tập áp
dụng
Bài 1. Sử dụng CT nhân đôi, hạ bậc
[ĐH
D2010] sin2x - cos2x + 3sinx - cosx - 1
= 0.
[ĐH
B2010](sin2x + cos2x)cosx + 2cos2x - sinx = 0
[ĐH B05] <latex>
1 + \sin + \cos x + \sin 2x + \cos 2x =
0 </latex>
[ĐH D04]<latex>
\left( {2\cos x - 1} \right)\left( {2\sin x + \cos x} \right) = \sin 2x - \sin
x </latex>
Bài 2. Sử dụng CT tổng à tích, hạ bậc
[ĐH B07] <latex>
2{\sin ^2}2x + \sin 7x - 1 = \sin x </latex>
[ĐH D06] <latex>
\cos 3x + \cos 2x - \cos x - 1 = 0 </latex>
[ĐH D02] Tìm <latex>
x \in \left[ {0;14} \right] </latex> <latex> \cos 3x - 4\cos 2x +
3\cos x - 4 = 0 </latex>
[ĐH B02] <latex> {\sin ^2}3x - {\cos
^2}4x = {\sin ^2}5x - {\cos ^2}6x </latex>
Bài 3. Sử dụng CT tích à tổng, CT cộng với các
góc ĐB
[ĐH D09] <latex>
\sqrt 3 \cos 5x - 2\sin 3x\cos 2x - \sin x = 0 </latex>
[ĐH B09] <latex>
\sin x + \cos x\sin 2x + \sqrt 3 \cos 3x = 2\left( {\cos 4x + {{\sin }^3}x}
\right) </latex>
[ĐH B08] <latex>
{\sin ^3}x - \sqrt 3 {\cos ^3}x = \sin x{\cos ^2}x - \sqrt 3 {\sin ^2}x\cos x
</latex>
[ĐH D07] <latex>
{\left( {\sin \frac{x}{2} + \cos \frac{x}{2}} \right)^2} + \sqrt 3 \cos x = 2
</latex>
[CĐ 08] <latex>
\sin 3x - \sqrt 3 \cos 3x = 2\sin 2x </latex>
Bài 4. Giải các phương trình (BTVN)
sin2x +
cos2x - 5cosx - sinx + 3 = 0
(sin2x +
cos2x)cosx + 2cos2x - sinx = 0
sin7x -
2cos22x = sinx - 1
sinx + sin2x +
sin3x + sin4x + sin5x + sin6x = 0
<latex>
4\sin x.\sin \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right).\sin \left( {\frac{\pi }{3} -
x} \right) - 4\sqrt 3 .\cos x.{\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{3}}
\right).{\text{cos}}\left( {x + \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 2 </latex>
2. Các công thức ĐB khác
a) Các công thức ĐB
+) 1 + sin2x = (cosx + sinx)2
+) 1 - sin2x = (cosx - sinx)2
+) cos2x = (cosx – sinx)(cosx + sinx)
+) 1 + sin2x + cos2x = (cosx + sinx)2cosx
+) 1 - sin2x + cos2x = (cosx - sinx)2cosx
+) <latex>
1 \pm \operatorname{t} {\text{anx}} = \frac{{\cos x \pm \operatorname{s}
{\text{inx}}}}{{\cos x}} </latex>
+) <latex>
1 \pm \cot {\text{x}} = \frac{{\operatorname{s} {\text{inx}} \pm \cos x}}{{\sin
x}} </latex>
+) <latex>
\sqrt 2 \sin (x \pm \frac{\pi }{4}) = \operatorname{s} {\text{inx}} \pm \cos x
</latex>
+) Các công thức quy gọn góc
b) Bài tập
Bài 1. Giải các phương trình
2 + sin2x + cos2x = 2sin2x
2 + cos2x – sin2x = 2cos2x
[A07] (1 + sin2x)cosx + (1 + cos2x)sinx
= 1 + sin2x
[A03] <latex>
\operatorname{c} {\text{otx}} - 1 = \frac{{\cos 2x}}{{1 + \operatorname{t}
{\text{anx}}}} + {\sin ^2}x - \frac{1}{2}\sin 2x </latex>
<latex>
{\text{tanx}} - 1 = \frac{{\cos 2x}}{{1 + \cot {\text{x}}}} + {\sin ^2}x -
\frac{1}{2}\sin 2x </latex>
Bài 2. Giải các PT
[ĐH D05] <latex>
{\cos ^4}x + {\sin ^4}x + \cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right)\sin \left(
{3x - \frac{\pi }{4}} \right) - \frac{3}{2} = 0 </latex>
(1 – tanx)(1 + sin2x) = 1 + tanx
II. Kỹ năng loại
nghiệm.
Loại nghiệm bằng đường tròn lượng giác
Loại nghiệm trong quá trình giải
Loại nghiệm bằng PP nghiệm nguyên
Áp dụng
a) Thí dụ minh họa
Thí dụ 1. a) tan3x = tanx b)
tanx.cot3x = 1
Thí dụ 2.
a) <latex>
{\text{tanx}} = \operatorname{c} {\text{otx}} - \frac{{2\cos 6x}}{{\sin 2x}}
</latex> b)
<latex> \operatorname{c}
{\text{otx}} = {\text{tanx}} - \frac{{2\cos 4x}}{{\sin 2x}} </latex>
b) Bài tập.
1) [ĐH A06]
<latex> \frac{{2\left( {{{\cos }^6}x + {{\sin }^6}x} \right) -
\sin x\cos x}}{{\sqrt 2 - 2\sin x}} = 0
</latex>;
2) [ĐH
A03] <latex>
\cot x - 1 = \frac{{\cos 2x}}{{1 + \tan x}} + {\sin ^2}x - \frac{1}{2}\sin 2x
</latex>
3) [ĐH B03]
<latex> \cot x - \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}
</latex>;
4) [ĐH A08]
<latex> \frac{1}{{\sin x}} + \frac{1}{{\sin \left( {x -
\frac{{3\pi }}{2}} \right)}} = 4\sin \left( {\frac{{7\pi }}{4} - x} \right)
</latex>
5) [ĐH
A09]
;

6) [ĐH
A2010]<latex> \frac{{\left( {1 + \sin x + \cos 2x} \right)\sin \left(
{x + \frac{\pi }{4}} \right)}}{{1 + \tan x}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\cos x
</latex>
7) ĐH B04] <latex>
5\sin x - 2 = 3(1 - \sin x){\tan ^2}x </latex>;
8) [ĐH D03]
<latex> {\sin ^2}\left( {\frac{x}{2} - \frac{\pi }{4}}
\right)\tan 2x - {\cos ^2}\frac{x}{2} = 0 </latex>
9) [ĐH B06]
<latex> \cot x + \sin x\left( {1 + \tan x\tan \frac{x}{2}}
\right) = 4 </latex>
10) [ĐH
B06] <latex> \cot x + \sin x\left( {1 + \tan x\tan \frac{x}{2}}
\right) = 4 </latex>
11) <latex>
\frac{{{{\sin }^4}x + c{\text{o}}{{\text{s}}^4}x}}{{5\sin 2x}} =
\frac{1}{2}\cot 2x - \frac{1}{{8\sin 2x}} </latex>
11) [ĐH A11] <latex>
\frac{{1 + \sin 2x + \cos 2x}}{{1 + {{\cot }^2}x}} = \sqrt 2 \sin x\sin 2x
</latex>
Sunday, September 13, 2015
Chứng minh bài toán hình học bằng phương pháp véc tơ
Buổi 4: Chứng minh
bài toán hình học bằng phương pháp véc tơ
-Chọn 2 véc tơ ( ko
cùng phương ) làm hai véc tơ cơ sở
-Biểu diễn các véc tơ
liên quan qua hai véc tơ cơ sở
-Chứng minh các tính
chất hình học bằng các phép tính qua véc tơ cơ sở

Ta có: \overrightarrow
{AM} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DM} = \overrightarrow b + \frac{1}{2}\overrightarrow a , \overrightarrow {DN}
= \overrightarrow {DC} +
\overrightarrow {CN} = \overrightarrow
a - \frac{1}{2}\overrightarrow b
Để c/m vuông góc , ta chứng minh tích vô hướng của hai véc
tơ bằng 0.
Ta có: \begin{array}{l}\overrightarrow
{AM} .\overrightarrow {DN} = \left(
{\overrightarrow b +
\frac{1}{2}\overrightarrow a } \right)\left( {\overrightarrow a - \frac{1}{2}\overrightarrow b } \right) =
\overrightarrow b .\overrightarrow a -
\frac{1}{2}{\overrightarrow b ^2} + \frac{1}{2}{\overrightarrow a ^2} -
\frac{1}{4}\overrightarrow a .\overrightarrow b \\ = 0 - \frac{1}{2}{m^2} +
\frac{1}{2}{m^2} - 0 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {AM} \bot \overrightarrow {DN} \Rightarrow AM \bot DN\left( {dpcm} \right)\end{array}
Giải: Gọi H
là trung điểm BC, chọn hai véc tơ cơ sở là \overrightarrow a
= \overrightarrow {HC} ,\overrightarrow b = \overrightarrow {HA}
Ta có: \begin{array}{l}\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BH} + \overrightarrow {HA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} \\ =
\overrightarrow a + \overrightarrow
b + \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow
{AH} + \overrightarrow {HC} } \right) =
\overrightarrow a + \overrightarrow
b + \frac{1}{2}\left( { -
\overrightarrow b + \overrightarrow a }
\right) = \frac{3}{2}\overrightarrow a +
\frac{1}{2}\overrightarrow b \end{array}
Ta có:
\begin{array}{l}\Delta
AKD \sim \Delta ACH \Rightarrow \frac{{AK}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AH}}\\
\Rightarrow AK = AC.\frac{{AD}}{{AH}} = \frac{1}{2}.\frac{{A{C^2}}}{{AH}} = \frac{{{a^2}
+ {b^2}}}{{2b}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{2{b^2}}}.HA \Rightarrow
\overrightarrow {AK} = - \frac{{{a^2} +
{b^2}}}{{2{b^2}}}\overrightarrow b \end{array}
Vậy: \overrightarrow {KE}
= \overrightarrow {KD} +
\overrightarrow {DE} = \overrightarrow
{KA} + \overrightarrow {AD} - \frac{2}{3}\overrightarrow a = \frac{{{a^2} +
{b^2}}}{{2{b^2}}}.\overrightarrow b +
\frac{1}{2}\left( { - \overrightarrow b
+ \overrightarrow a } \right) - \frac{2}{3}\overrightarrow a = - \frac{1}{6}\overrightarrow a + \left( {\frac{{{a^2}}}{{2{b^2}}}}
\right)\overrightarrow b
Ta có: \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {KE} = \left( {\frac{3}{2}\overrightarrow a + \frac{1}{2}\overrightarrow b }
\right)\left( { - \frac{1}{6}\overrightarrow a
+ \frac{{{a^2}}}{{2{b^2}}}.\overrightarrow b } \right) = - \frac{1}{4}{a^2} +
\frac{1}{2}.\frac{{{a^2}}}{{2{b^2}}}{b^2} = 0 \Rightarrow BD \bot KE\left(
{dpcm} \right)
Giải: Chọn hai véc tơ cơ sở
là \overrightarrow a = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow
b = \overrightarrow {AD} , độ dài tương ứng của chúng là a, b.

Khi đó: \overrightarrow {AM}
= \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {AB} } \right) =
\frac{1}{2}\left( {\frac{{{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow a + \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow
b + \overrightarrow a } \right) =
\frac{1}{2}\left( {\frac{{{a^2} + 2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow
a + \frac{{{a^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}}.\overrightarrow b } \right)
\overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DN} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \overrightarrow b ,\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AN} - \overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow a + \overrightarrow b - \frac{1}{2}\left( {\frac{{{a^2} +
2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow a
+ \frac{{{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow b } \right) = \frac{1}{2}\left(
{ - \frac{{{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow a + \frac{{{a^2} + 2{b^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}}.\overrightarrow b } \right)
T a có:
\begin{array}{l}\overrightarrow
{AM} .\overrightarrow {MN} =
\frac{1}{2}\left( {\frac{{{a^2} + 2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow
a + \frac{{{a^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}}.\overrightarrow b } \right).\frac{1}{2}\left( { - \frac{{{b^2}}}{{{a^2}
+ {b^2}}}.\overrightarrow a +
\frac{{{a^2} + 2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.\overrightarrow b } \right)\\ =
\frac{1}{4}\left( { - \frac{{{a^2} + 2{b^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}}.\frac{{{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.{a^2} + \frac{{{a^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}}.\frac{{{a^2} + 2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}.{b^2}} \right) = \frac{{ -
{a^4}{b^2} - 2{b^4}{a^2} + 2{b^2}{a^4} + {a^4}{b^2}}}{{4{{\left( {{a^2} +
{b^2}} \right)}^2}}} = 0\end{array}
Vậy AM \bot MN\left( {dpcm} \right).
Bài tập:
1. Cho hình vuông ABCD, lấy N
thuộc BD sao cho BN=3ND. M là trung điểm AB. Chứng minh tam giác MNC vuông cân.
2. Cho hình thang vuông ABCD (A=D=900),
CD=2AB. Kẻ DH vuông góc với AC, M là trung điểm HC. Chứng minh tam giác DBM
vuông.
3. Cho tam giác ABC cân tại A, D là trung điểm
BC, E là hình chiếu vuông góc của D trên AC, F là trung điểm DE. Chứng minh: AF
vuông góc với BE.
Giải bài toán hình học bằng phương pháp TỌA ĐỘ
Buổi 5: Chứng minh
bài toán hình học bằng phương pháp TỌA ĐỘ
Nhiều bài toán
hình học chứng minh bằng pp lớp 8,9 rất khó khăn , ở lớp 10 chúng ta còn có thể
giải bằng phương pháp tọa độ, đặc biệt các bài toán về hình vuông, hình chữ nhật,
hình thoi, tam giác cân, đều, tam giác vuông ,….Với các yêu cầu chứng minh : vuông góc, thẳng hàng, song
song, bằng nhau,…
Quy trình:
-Chọn hệ trục tọa
độ phù hợp ( hai đt vuông góc với nhau )
-Giải bài toán
theo yêu cầu hình học bằng tọa độ
Ví dụ 1: Cho
hình vuông ABCD. M và N là trung điểm CD và CB. Chứng minh: AM \bot DN
Chọn hệ trục Oxy, với trục Ox là AB, trục Oy là AD. Gọi độ
dài hình vuông là a.
Ta có: A\left( {0;0}
\right),B\left( {1;0} \right),C\left( {1;1} \right),D\left( {0;1} \right)
Suy ra: M\left(
{\frac{1}{2};1} \right),N\left( {1;\frac{1}{2}} \right)
Ta có: \overrightarrow
{AM} = \left( {\frac{1}{2};1}
\right),\overrightarrow {DN} = \left(
{1; - \frac{1}{2}} \right)
Ta có: \overrightarrow
{AM} .\overrightarrow {DN} =
\frac{1}{2}.1 + 1.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 0 \Rightarrow AM \bot DN
Giải: Gọi H là
trung điểm BC, chọn hệ trucj Oxy với Ox là HC, Oy là HA.

E là trọng tâm tam giác
ABD, nên tọa độ E là: E\left( { -
\frac{a}{6};\frac{b}{2}} \right)
Do tam giác ABC cân tại A,
nên tâm ngoại tiếp K thuộc Oy.
Đt DK đi qua D nhận véc tơ \overrightarrow {AC}
= \left( {a; - b} \right) có pt: a\left( {x - \frac{a}{2}} \right) - b\left( {y -
\frac{b}{2}} \right) = 0
K là giao điểm của đt DK với
trục Oy: K\left( {0;\frac{{{b^2} -
{a^2}}}{{2b}}} \right)
Ta lại có: \overrightarrow {BD}
= \left( {\frac{{3a}}{2};\frac{b}{2}} \right),\overrightarrow {EK} = \left( {\frac{a}{6};\frac{{{b^2} -
{a^2}}}{{2b}} - \frac{b}{2}} \right)
Suy ra: \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {EK} = \frac{{3a}}{2}.\frac{a}{6} +
\frac{b}{2}\left( {\frac{{{b^2} - {a^2}}}{{2b}} - \frac{b}{2}} \right) = 0 nên KE \bot BD
Giải: Ta chọn hệ trục Oxy
với Ox là AB, Oy là AD. Đặt AB=a,AD=b. Dễ dàng tính được : A\left( {0;0} \right),B\left( {a;0} \right),C\left(
{a;b} \right),D\left( {0;b} \right) \Rightarrow N\left( {\frac{a}{2};b}
\right)
Tìm tọa độ H: Viết pt DB và pt AH ta sẽ tìm giao điểm H.
Tuy nhiên ta có thể tính trực tiếp:
Theo talet: \frac{{{x_H}}}{a} = \frac{{DH}}{{DB}} =
\frac{{DH.DB}}{{D{B^2}}} = \frac{{A{D^2}}}{{D{B^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}} \Rightarrow {x_H} = \frac{{a{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}
Tương tự ta có: H\left( {\frac{{a{b^2}}}{{{a^2} +
{b^2}}};\frac{{b{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right) suy raM\left(
{\frac{{a\left( {{a^2} + 2{b^2}} \right)}}{{2\left( {{a^2} + {b^2}}
\right)}};\frac{{b{a^2}}}{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}}} \right)
Ta có: \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {NM} = \frac{{a\left( {{a^2} + 2{b^2}}
\right)}}{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}}\left( {\frac{{a\left( {{a^2} +
2{b^2}} \right)}}{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} - \frac{a}{2}} \right) +
\frac{{b{a^2}}}{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}}\left(
{\frac{{b{a^2}}}{{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)}} - b} \right) = 0
Vậy AM \bot MN\left( {dpcm} \right).
Bài tập:
1. Cho hình vuông ABCD, lấy
N thuộc BD sao cho BN=3ND. M là trung điểm AB. Chứng minh tam giác MNC vuông
cân.
2. Cho hình thang vuông ABCD (A=D=900),
CD=2AB. Kẻ DH vuông góc với AC, M là trung điểm HC. Chứng minh tam giác DBM
vuông.
3. Cho tam giác ABC cân tại A, D là trung điểm
BC, E là hình chiếu vuông góc của D trên AC, F là trung điểm DE. Chứng minh: AF
vuông góc với BE.
Saturday, September 12, 2015
Hàm số ở đạo hàm
VD4: Giải
phương trình: 15{x^4} + 30{x^2} - 13 =
8\left( {6{x^2} - x - 1} \right)\sqrt {2x - 1}
Giải: Xét hàm số: f\left(
x \right) = 15{x^4} + 30{x^2} - 13 - 8\left( {6{x^2} - x - 1} \right)\sqrt {2x
- 1} ,x \ge \frac{1}{2}, có:
f'\left( x \right) =
60\left( {{x^3} + x - 2x\sqrt {2x - 1} } \right) = 60\left( {g\left( x \right)
- g\left( {\sqrt {2x - 2} } \right)} \right)
f'\left( x \right) = 0
\Leftrightarrow g\left( x \right) = g\left( {\sqrt {2x - 1} } \right)
\Leftrightarrow x = \sqrt {2x - 1}
\Leftrightarrow x = 1
Lập bảng biến thiên ta thấy: f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1
Tóm lại: Đây là dạng pt mà đạo hàm có dạng pt hàm số quen
thuộc. Lập bảng, ta xác định được nghiệm của pt dó.
VD5: Giải
bất pt \sqrt[4]{{{{\left( {3 - 2x}
\right)}^3}}} + \sqrt[4]{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}} + \sqrt {7 - 3x} + \sqrt {3x + 1} \ge 6
Giải: Xét hàm số f\left( x
\right) = \sqrt[4]{{{{\left( {3 - 2x} \right)}^3}}} + \sqrt[4]{{{{\left( {2x -
1} \right)}^3}}} + \sqrt {7 - 3x} +
\sqrt {3x + 1} - 6
f'\left( x \right) =
\frac{2}{3}\left( {\frac{1}{{\sqrt[4]{{2x - 1}}}} + \frac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}
- \frac{1}{{\sqrt[4]{{3 - 2x}}}} - \frac{1}{{\sqrt {7 - 3x} }}} \right) =
\frac{2}{3}\left[ {g\left( x \right) - g\left( {2 - x} \right)} \right]
Với g\left( t \right) =
\frac{1}{{\sqrt[4]{{2t - 1}}}} + \frac{1}{{\sqrt {3t + 1} }} đồng biến
trên \left[ {\frac{1}{2};\frac{7}{3}} \right].
Do đó f'\left( x \right) =
0 \Leftrightarrow x = 2 - x \Leftrightarrow x = 1
Lập bảng biến thiên hàm số f(x) ta sẽ được nghiệm bpt.
Hàm số đối lập
VD1: Giải
hệ: \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^3}
- {x^2} + 2xy + 3x - 2\left( {y + 1} \right)\sqrt {2y - 1} = {y^2}\\{x^2}y + {x^2} - 4xy + 2x + 2{y^2} -
3y + 1 = 0\end{array} \right.\\Vo - Trong - Tri - 105\end{array}
Giải: pt1 dạng hàm số ko hoàn toàn:
{x^3} + 3x - 2\left( {y + 1} \right)\sqrt {2y -
1} = {\left( {x - y} \right)^2}
\Leftrightarrow f\left( x \right) - f\left( {\sqrt {2y - 1} } \right) = {\left(
{x - y} \right)^2}
Do f đồng biến, vp ko âm nên ta có: f\left( x \right) - f\left( {\sqrt {2y - 1} }
\right) \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \sqrt {2y - 1} \Leftrightarrow {x^2} - 2y + 1 \ge 0(*)
Bây giờ xoay sở pt2 vế dạng chứa bt(*):
(Lấy VP2 chia cho bt (*) theo dạng đa thức ấn x, ta đươc; \left( {{x^2} - 2y + 1} \right)y + {\left( {x - 2y
+ 1} \right)^2} = 0
Mà y \ge \frac{1}{2}
\Rightarrow {x^2} - 2y + 1 \le 0(**). Từ (*) và (**) ta được x=y=1.
VD2: \left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {{x^2} + 1} = \sqrt {2 - y} + \sqrt {3 - y} + \sqrt {y - 1} \\{x^3} + 3{x^2} + 5x =
\left( {4 + 2x - y} \right)\sqrt {3 + 2x - y}
- 2\end{array} \right.\left( {Vo - Trong - Tri - 106} \right)
Giải: Cả hai pt đều dạng hàm số , tuy nhiên ko
hoàn toán.
Từ pt1, do \sqrt {y -
1} \ge 0 \Rightarrow x \ge \sqrt {2 -
y} \Leftrightarrow \left\{
\begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} + y \ge 2\end{array} \right.\left( * \right)
Từ pt2, hàm số : f\left( {x
+ 1} \right) - f\left( {\sqrt {3 + 2x - y} } \right) = - x \le 0 \Rightarrow x + 1 \le \sqrt {3 + 2x
- y} \Rightarrow {x^2} + y \le 2\left(
{**} \right)
Từ (*) và (*) ta có : \left\{
\begin{array}{l}{x^2} + y = 2\\\sqrt {y - 1}
= 0\\ - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow vn.
VD3: \left\{ \begin{array}{l}\left( {y + 2}
\right)\left( {4\sqrt {2x - 1} + 3}
\right) = \left( {\sqrt {2x - 1} + 2}
\right)\left( {3y + xy + 2x + 1} \right)\\8{x^3} + 5x = {y^3} + 3{y^2} + 5y + 4\end{array}
\right.
Cái này tự làm nhé
!
KẾT NỐI HAI PHƯƠNG TRÌNH
Như
ta đã biết, việc xử lý từng phương trình độc lập trong hệ khác dễ dàng
nhở CASIO, dễ suy đoán, vì thế chắc xu thế mới sẽ là kết nối hai pt lại để được
1 pt mới có thể xử lý đuợc ( đưa về tích, ẩn phụ, đẳng cấp, hàm số,….), như thế
máy tính CASIO sẽ không giúp được mà cần sự nhanh trí, nhạy bén phát hiện được
mối liên quan giữa hai pt của hệ. UCT cũng là một dạng của kết nối, tuy nhiên
nó mang tính kĩ thuật, sẽ khó gặp trong đề thi ĐH. Kết nối là pp tư duy rộng
hơn, hay hơn , nó là thước đo trí tuệ, do đó sẽ phân loại tốt hs hơn. Giống như
các câu hỏi IQ, không phải luyện nhiều là được, mà là luyện tập có phân tích
sâu về kết nối.
VD1: Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - y} + \sqrt {x + y} = 2x - y - 2\\2\sqrt {{x^2} - {y^2}} + \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x +
y} \right) - 12{x^2} - 10{y^2} + 5xy + 2x - 3y - 13 = 0\end{array} \right.
Từ pt1,bp hai vế ta có: 2\sqrt {{x^2} - {y^2}} = {\left( {2x - y - 2} \right)^2} - 2x,
thay vào pt2 ta có:{\left( {2x - y - 2}
\right)^2} - 2x + \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {x + y} \right) -
12{x^2} - 10{y^2} + 5xy + 2x - 3y - 13 = 0(3)
Đến đây CASIO phát hiện quan hệ \left| \!{\nderline {\, {x = 9 - y} \,}} \right. , do đó phân
tích :
\left( 3
\right) \Leftrightarrow \left( {x + y - 9} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + x +
1} \right) = 0 \Leftrightarrow y = 9 - x$$
Thay vào (1): \sqrt {2x - 9}
= 3x - 14 \Leftrightarrow x = 5 \Rightarrow y = 4. Vậy hệ có
nghiệm \left( {x = 5;y = 4} \right)
VD2: Giải hệ phương trình: \left\{
\begin{array}{l}\frac{3}{{\sqrt {2x - 1} }} + \frac{4}{{\sqrt {x + y} + \sqrt {x - y} }} = \frac{2}{{\sqrt {4y -
3x} }}\\9\sqrt {{x^2} - {y^2}} + 457x -
576y - 8 = 0\end{array} \right.
Cũng như ví dụ 1, ở hai pt của hệ có mối
liên quan giữa các căn thức: \sqrt {x + y}
,\sqrt {x - y} ,\sqrt {{x^2} - {y^2}}
Ta biến đổi pt1: \left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{3}{{\sqrt
{2x - 1} }} + \frac{4}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt {x + y} + \sqrt {x - y} } \right)}^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt
{4y - 3x} }}
\Leftrightarrow \frac{3}{{\sqrt {2x - 1} }} + \frac{4}{{\sqrt {2x + 2\sqrt
{{x^2} - {y^2}} } }} = \frac{2}{{\sqrt {4y - 3x} }}. Thế pt2 lên rút gọn
ta được:
\frac{3}{{\sqrt
{2x - 1} }} + \frac{3}{{\sqrt { - 56x + 72y + 1} }} = \frac{2}{{\sqrt {4y - 3x}
}}(*)
Áp dụng bdt: \frac{1}{a} + \frac{1}{b} \ge \frac{4}{{\sqrt
{2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)} }}, ta được: \frac{3}{{\sqrt {2x - 1} }} + \frac{3}{{\sqrt { -
56x + 72y + 1} }} \ge \frac{{12}}{{\sqrt {2\left( {2x - 1} \right) + 2\left( {
- 56x + 72y + 1} \right)} }} = \frac{2}{{\sqrt {4y - 3x} }}
Do đó (*)
\Leftrightarrow 2x - 1 = - 56x + 72y +
1
Từ đó giải được ( x=5; y=4)
VD3: \left\{
\begin{array}{l}2x\sqrt {{x^2} + 1} =
2\left( {y + 1} \right)\left( {\sqrt 5 +
\sqrt {2 + x} } \right)\\{y^2} + 2y = 5 + x + 2\sqrt {5\left( {2 + x} \right)} \end{array}
\right.
Ở hai pt có mối kết nối là \sqrt {2 + x} , tuy nhiên nếu thay \sqrt {2 + x} ở pt2 lên pt1 ta ko được gì cả.
Ta biến đổi pt2 một chút: \begin{array}{l}{y^2} + 2y = 5 + x + 2\sqrt {5\left(
{2 + x} \right)} \Leftrightarrow {y^2} +
2y + 2 = 2 + x + 2\sqrt {5\left( {2 + x} \right)} + 5 \Leftrightarrow {y^2} + 2y + 2 = {\left(
{\sqrt 5 + \sqrt {2 + x} } \right)^2}\\
\Leftrightarrow \sqrt {{y^2} + 2y + 2} =
\sqrt 5 + \sqrt {2 + x} \end{array}
Bây giờ thế lên pt1 ta được dạng ptx,y độc
lập :2x\sqrt {{x^2} + 1} = 2\left( {y + 1} \right)\sqrt {{y^2} + y +
2}
Xét hàm ta được x = y + 1, thay vào pt2, giải được: \left( {x = -
2;y = - 3} \right).
VD4: \left\{
\begin{array}{l}\sqrt {2x + y + 1} -
\sqrt {x - y + 1} = 3x - 2y\\{x^3} -
3x{y^2} + 2{y^3} + \left( {3x - 2y} \right)\sqrt {5 - x - 4y} = 0\end{array} \right.
Giữa các căn ko có kết nối gì, chỉ có giữa
hai pt có \left( {3x - 2y} \right)
chung.
Chú y bt ngoài căn dạng đẳng cấp nên phân
tích được: {x^3} - 3x{y^2} + 2{y^3} = \left(
{x + 2y} \right){\left( {x - y} \right)^2}
Hiệu bt trong hai căn trên là \left( {x + 2y} \right). Ta kết nối như sau:
Từ pt1, liên hợp ta có: \left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{{x +
2y}}{{\sqrt {2x + y + 1} + \sqrt {x - y
+ 1} }} = 3x - 2y \Rightarrow \left( {x + 2y} \right)\left( {3x - 2y} \right)
\ge 0
Mặt khác pt2 \Leftrightarrow \left( {x + 2y} \right){\left( {x -
y} \right)^2} + \left( {3x - 2y} \right)\sqrt {5 - x - 4y} = 0,
từ
đó ta có: \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x -
y} \right)^2} = 0\\\sqrt {5 - x - 4y} =
0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 1
VD5: \left\{
\begin{array}{l}\left( {2{y^2} + y\sqrt {3{y^2} - 1} + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right)\sqrt
{4x + 1} = 0\\4{x^2} - 4xy + 1 - 2{y^2}
= 0\end{array} \right.
Ta nhận thấy, ở pt1 có \sqrt {3{y^2} - 1} , trong đó, pt dưới có {\Delta _x} = 3{y^2} - 1, đó là chìa khóa kết
nối hai pt lại…. Điều này dành cho các bạn suy nghĩ nhé .
1) Bài tập luyện tập:
2)
\left\{
\begin{array}{l}{x^2} + {y^2} + x + 2y = 5\\\sqrt { - 4{y^2} - 8y + 21} + \sqrt { - {x^2} - x + 6} = 5\end{array} \right.
3)
\left\{
\begin{array}{l}\sqrt {3x} \left( {1 + \frac{1}{{x + y}}} \right) = 2\\\sqrt
{7y} \left( {1 - \frac{1}{{x + y}}} \right) = 4\sqrt 2 \end{array} \right.
4)
\left\{
\begin{array}{l}\sqrt {x + \frac{1}{y}}
+ \sqrt {x + y - 3} = 3\\\sqrt
{{x^2} - 8x + 15} + x + y = 4\end{array}
\right.
5)
\left\{
\begin{array}{l}{x^3} + 3{x^2} + 4x + 4 = 3\sqrt[3]{{3x + 1}} + \sqrt[3]{{3y +
1}}\\{y^3} + 3{y^2} + 3y = 3x\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}{x^2}
+ xy + x + 3 = 0\\{\left( {x + 1} \right)^2} + 3\left( {y + 1} \right) +
2\left( {xy - \sqrt {{x^2}y + 2y} } \right) = 0\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}{x^3}
- {x^2}y = {x^2} - x + y + 1\\{x^3} - 9{y^2} + 6\left( {x - 3y} \right) - 15 =
3\sqrt[3]{{6{x^2} + 2}}\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}2\sqrt
{2x - y} - \sqrt {x + y - 1} = x\\7{x^3} - 19{x^2}y + {x^2} + 17x{y^2} -
2xy + 3x - 5{y^3} + {y^2} = 0\end{array} \right.
\left\{ \begin{array}{l}x +
\sqrt {{x^2} - 2x + 5} = 3y + \sqrt
{{y^2} + 4} \\{x^2} - {y^2} - 3x + 3y + 1 = 0\end{array} \right.
Phương pháp hàm số không hoàn toàn
Nếu như pp hàm số, ta tìm hàm đặc trưng f(t) để biến đổi một
pt ( 1 ẩn hay hai ẩn ) về dạng f\left( a \right) = f\left( b \right), chứng
minh hàm f đơn điệu trên một khoảng chứa
a,b thì ta có a=b.
Tuy nhiên thực tế có khi ta ép về dạng hs, nhưng vẫn “thừa”
một biểu thức. Nghĩa là pt có dạng: m\left[
{f\left( a \right) - f\left( b \right)} \right] + n\left[ {g\left( a \right) -
g\left( b \right)} \right] = 0 ( với m
> 0,n > 0 ) và hàm f và g đều đơn điệu cùng chiều, thì ta vẫn có
a=b.
Thật vậy: Giả sử f và
g cùng đổng biến, nếu a<b thì \left\{
\begin{array}{l}f\left( a \right) < f\left( b \right)\\f\left( a \right)
< g\left( b \right)\end{array} \right. \Rightarrow m\left[ {f\left( a
\right) - f\left( b \right)} \right] + n\left[ {g\left( a \right) - g\left( b
\right)} \right] < 0 ( pt ko thỏa mãn ), tương tự a>b cũng không
thỏa mãn. Vậy chỉ có a=b.
Trường hợp đơn giản
nhất là : m\left[ {f\left( a \right) - f\left(
b \right)} \right] + n\left[ {a - b} \right] = 0.
VD1: Giải
bất pt: 9{x^3} - 11{x^2} + 10x - 7 \le
\sqrt[3]{{4 - 3x}}
Nhận thấy số 9 cho ta thấy thừa đi {x^3}, ta làm xuất hiện hàm đặc trưng như
sau:
Bên trái có mũ 3, bên phải không có dạng bp của căn. Do đó
hàm đặc trưng ( nếu có ) là f\left( t \right)
= {t^3} + t
Ta ép hàm:
\begin{array}{l}\left( 1
\right) \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^3} + \left( {2x - 1} \right) +
{x^3} + {x^2} - x - 1 \le \left( {4 - 3x} \right) + \sqrt[3]{{4 - 3x}}\\
\Leftrightarrow f\left( {2x - 1} \right) - f\left( {\sqrt[3]{{4 - 3x}}} \right)
+ \left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} \le 0\end{array}
Dễ dàng c/m hàm f đồng biến.
Chú ý hàm số : g\left( x
\right) = 2x - 1 - \sqrt[3]{{4 - 3x}} đồng biến, nhận giá trị 0 khi x=1
+Nếu x<1: thì g\left( 1
\right) \le 0 \Rightarrow 2x - 1 \le \sqrt[3]{{4 - 3x}} \Rightarrow f\left( {2x
- 1} \right) - f\left( {\sqrt[3]{{4 - 3x}}} \right) \le 0
Và do đó hif\left( {2x - 1} \right) - f\left( {\sqrt[3]{{4 -
3x}}} \right) + \left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} \le 0
( hay bpt nhận x \le 1 là nghiệm )
+Nếu x>1: Rõ ràng bđt đổi chiều, do đó bpt ko thỏa mãn.
Tóm lại nghiệm bpt là x \le 1
VD2: {x^6} + {x^4} =
\left( {{x^3} + {x^2} + 2x - 1 - x\sqrt {2x - 1} } \right)\sqrt {2x - 1}
Giải:
\begin{array}{l}{x^6} +
{x^4} = \left( {{x^3} + {x^2} + 2x - 1 - x\sqrt {2x - 1} } \right)\sqrt {2x -
1} \\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + x + {x^2} - \sqrt {2x - 1} = \frac{{{{\sqrt {2x - 1} }^3} - x{{\sqrt {2x
- 1} }^2} + {x^2}\sqrt {2x - 1} }}{{{x^3}}}\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + x
+ x\left( {x - \frac{{\sqrt {2x - 1} }}{x}} \right) = {\left( {\frac{{\sqrt {2x
- 1} }}{x}} \right)^3} - {\left( {\frac{{\sqrt {2x - 1} }}{x}} \right)^2} +
\left( {\frac{{\sqrt {2x - 1} }}{x}} \right)\end{array}
Với đk : x \ge \frac{1}{2}, hàm số f\left( t \right) = {t^3} - {t^2} + t \Rightarrow
f'\left( t \right) = 3{t^2} - 2t + 1 > 0 hàm số đổng biến.
Mà pt trên có dạng: f\left(
a \right) + x\left( {a - b} \right) = f\left( b \right) \Leftrightarrow a = b…..
VD3: Giải
hệ phương trình:
\left\{ \begin{array}{l}\left(
{2xy - 1} \right)\left( {4{x^2}{y^2} - 4xy + x + y + 2} \right) = 2\left( {x +
y} \right)\sqrt {x + y - 1} \\4{x^2}{y^2} - x - y = 3\sqrt {x + y - 1} - 1\end{array} \right.
Giải: PT1
tương đương
\begin{array}{l}\left( {2xy
- 1} \right)\left( {4{x^2}{y^2} - 4xy + 1 + x + y + 1} \right) = 2\left( {x +
y} \right)\sqrt {x + y - 1} \\ \Leftrightarrow {\left( {2xy - 1} \right)^3} +
\left( {2xy - 1} \right) + \left( {x + y} \right)\left( {2xy - 1} \right) =
2\left( {x + y} \right)\sqrt {x + y - 1} \\ \Leftrightarrow {\left( {2xy - 1}
\right)^3} + \left( {2xy - 1} \right) + \left( {x + y} \right)\left( {2xy - 1 -
\sqrt {x + y - 1} } \right) = \left( {x + y - 1 + 1} \right)\sqrt {x + y - 1}
\\ \Leftrightarrow f\left( a \right) + \left( {x + y} \right)\left( {a - b}
\right) = f\left( b \right)\\ \Leftrightarrow a = b\\ \Leftrightarrow 2xy - 1 =
\sqrt {x + y - 1} \Rightarrow 2xy = 1 +
\sqrt {x + y - 1} \end{array}
Thay vào pt2 ta có: {\left(
{1 + \sqrt {x + y - 1} } \right)^2} - x - y = 3\sqrt {x + y - 1} - 1 \Leftrightarrow y = 2 - x
Thay vào ta lại có: 2x\left(
{2 - x} \right) - 1 = 1 \Leftrightarrow
- 2{x^2} + 4x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = y = 1
Bài tập tương tự:
2{x^3} - 13{x^2} + 31x - 41
= \left( {2{x^2} - 8x + 3 + \left( {4 - x} \right)\sqrt[3]{{5 - x}}}
\right)\sqrt[3]{{5 - x}}
\left\{ \begin{array}{l}\left(
{4{x^2} + 1} \right)x + \left( {4{x^2} + 3y - 8} \right)\sqrt {5 - 2y} = 0\\\sqrt {5 - 2y} + \sqrt {y + \frac{1}{2}} = 3x\end{array} \right.
\left( {{x^3} - x + 1}
\right)\left( {x + 1} \right) + \left( {{x^3} - 3x} \right)\sqrt[3]{{2x - 1}} =
0
3x - 3 + \left(
{\frac{{2{x^2} - 8x + 1}}{{2{x^2} - 7x + 3}}} \right)\sqrt[3]{{2x - 1}} =
\left( {\frac{{{x^2} - 6x + 10}}{{3 - x}}} \right)\sqrt {2 - x}
\left\{ \begin{array}{l}\left(
{54 - 6x + y} \right)\sqrt {10 - x} +
\left( { - x + 6y - 47} \right)\sqrt {9 - y}
= 0\\\sqrt {2x - y + 6} + {x^2} =
\sqrt { - 2x + y + 11} + 2x + 66\end{array}
\right.
\left\{ \begin{array}{l}{x^3}
+ 2{x^2} - 5 + 2x\sqrt {{x^2} + 1} =
\left( {y + 1} \right)\left( {{x^2} + 2 + 2\sqrt {{y^2} + 2y + 2} } \right)\\{x^2}
+ 2{y^2} = 2x - 4y + 3\end{array} \right.
\sqrt {2x + 1} + \sqrt[4]{{2x - 1}} - {x^2} + 4x - 2 = \sqrt
{x - 1} + \sqrt {{x^2} - 2x + 3}
-------còn nữa----
PT vô tỷ nghiệm kép ( casio )
VD1: 3{x^2} + 42x + 83 =
\left( {6x + 42} \right)\sqrt {x + 3} +
\left( {6x + 10} \right)\sqrt {3x + 1}
Dùng CASIO ta biết pt có nghiệm kép duy nhất x=1
Doán pt có dạng n{\left(
{\sqrt {x + 3} + ax + b} \right)^2} +
m{\left( {\sqrt {3x + 1} + cx + d}
\right)^2} = 0
Ta phân tích \left( {6x +
42} \right)\sqrt {x + 3} =
\frac{1}{{12}}.2\left( {3x + 21} \right)12\sqrt {x + 3}
\left( {6x + 10}
\right)\sqrt {3x + 1} =
\frac{1}{4}2\left( {3x + 5} \right)4\sqrt {3x + 1}
Vậy pt:
\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{{{{\left( {3x + 21} \right)}^2} + 144\left( {x + 3}
\right)}}{{12}} + \frac{{{{\left( {3x + 5} \right)}^2} + 16\left( {3x + 1}
\right)}}{4} - \left( {3{x^2} + 42x + 83} \right)\\ = \frac{1}{{12}}{\left( {3x
+ 21 - 12\sqrt {x + 3} } \right)^2} + \frac{1}{4}{\left( {3x + 5 - 4\sqrt {3x +
1} } \right)^2}\\ \Leftrightarrow 0 = \frac{1}{{12}}{\left( {3x + 21 - 12\sqrt
{x + 3} } \right)^2} + \frac{1}{4}{\left( {3x + 5 - 4\sqrt {3x + 1} }
\right)^2}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 21 - 12\sqrt {x +
3} = 0\\3x + 5 - 4\sqrt {3x + 1} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\end{array}
Kĩ thuật khai triển biểu thức:
3) Kĩ thuật khai triển biểu thức:
Có những khi ckhai chúng ta cần triển và rút gọn một biểu thức phức tạp, việc này rất
mất thời gian và dễ nhầm lẫn. Casio giúp chúng ta được không ?
VD1: Khai triển rút gọn biểu thức P = \left( {3x + 1} \right){\left( {2{x^2} + x + 1}
\right)^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^4}
Nhận thấy bậc cao nhất là bậc 7. P = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_7}{a^7}
Soạn biểu thức \frac{{\left(
{3x + 1} \right){{\left( {2{x^2} + x + 1} \right)}^3} + 2{{\left( {x - 1}
\right)}^4}}}{{{x^7}}}, bám CACL cho x=1000 ( số lớn ) kết quả được 24,
Vậy {a_7} = 24
Sửa lại biểu thức trên: \frac{{\left(
{3x + 1} \right){{\left( {2{x^2} + x + 1} \right)}^3} + 2{{\left( {x - 1}
\right)}^4} - 24{x^7}}}{{{x^6}}}, bấm CACL cho x=10000 ta có 44,
Vậy {a_6} = 44
……Cứ như vậy ta được P =
24{x^7} + 44{x^6} + 66{x^5} + 59{x^4} + 32{x^3} + 30{x^2} - 2x + 3
( Sau mỗi bước nên cho x lớn dần –thêm số 0 cho nhanh )
Kĩ thuật khai triển biểu thức:
Có những khi ckhai chúng ta cần triển và rút gọn một biểu thức phức tạp, việc này rất
mất thời gian và dễ nhầm lẫn. Casio giúp chúng ta được không ?
VD2: Dành cho biểu thức bậc nhỏ nhé
Rút gọn : {\left( {2{x^2} -
3x + 1} \right)^2}\left( {2 - 3x} \right)
+Ta soạn biêu thức sau: \frac{{{{\left(
{2{x^2} - 3x + 1} \right)}^2}\left( {2 - 3x} \right) - {\rm{A}}{{\rm{x}}^5} -
B{x^4} - C{x^3} - D{x^2} - Ex - F}}{{{x^y}}}
Tìm A: Bấm CACL, nhập x=10000, A=0,B=0,C=0,D=0,E=0,F=0,Y=5,
ta được kq -11,999, vậy A=-12
Tìm B: Bấm CACL, nhập x=10000,A=-12 ( vừa tìm ), còn lại =0,
Y=4 nhé, ta được kq 43,9999, vậy B=44
Tìm C: Bấm CACL, nhập x=1000,
A=-12,b=44,c=0,d=0,e=0,f=0,Y=3, ta được kq 0, vậy C=0
….cứ như vậy tìm hết các hệ số A,B,C,D,E,F….
Cuối cùng ta được: - 12{x^5}
+ 44{x^4} - 63{x^3} + 44{x^2} - 15x + 2
Ưu điểm PP này là mỗi bước tính ko cần sửa biểu thức. Các bạn
chú ý giá trị x có thể làm sai lệch kết quả của bạn.
VÕ TRỌNG TRÍ
VD2: 3{x^2} + 42x + 83 =
\left( {6x + 42} \right)\sqrt {x + 3} +
\left( {6x + 10} \right)\sqrt {3x + 1}
PT này ta dùng pp bình phương hai vế nhé ( 2 lần ) ta có:
{\left( {{{\left( {3{x^2} +
42x + 83} \right)}^2} - {{\left( {6x + 42} \right)}^2}\left( {x + 3} \right) -
{{\left( {6x + 10} \right)}^2}\left( {3x + 1} \right)} \right)^2} - 4{\left(
{6x + 42} \right)^2}{\left( {6x + 10} \right)^2}\left( {x + 3} \right)\left(
{3x + 1} \right) = 0
Thử nghiệm phương trình lượng giác:
Thử nghiệm phương trình lượng giác:
PT lượng giác thông thường có vô số nghiệm ( họ nghiệm), làm sao thử hết
đây.
VD: Giải phương trình\sin
2x = \cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right)
Giải:
\begin{array}{l}\sin 2x = \cos \left( {x - \frac{\pi
}{6}} \right) \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x +
\frac{\pi }{6}} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi
}{2} - x + \frac{\pi }{6} + k2\pi \\2x = \pi
- \left( {\frac{\pi }{2} - x + \frac{\pi }{6}} \right) + k2\pi \end{array}
\right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{2\pi }}{9} +
k\frac{{2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right.
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{9}\left( {2 + 6k}
\right)\\x = \frac{{\pi + 6k\pi }}{3}\end{array}
\right.\end{array}
Kiểm tra họ nghiệm thứ nhất:
Bấm Mode 7, soạn hàm số f\left(
x \right) = \sin 2\pi \frac{x}{9} - \cos \left( {\pi \frac{x}{9} - \frac{\pi
}{6}} \right),g(x) bỏ qua
Star 2, and 60, step 6 ( vì họ nghiệm dạng 2+6k)
Bấm =, thấy kêt quả là 0 cả thì nghiệm đúng.
Kỉ thuật phân tích nghiệm kép:
. Kỉ thuật phân
tích nghiệm kép:
Cơ sở lý thuyết: pt f\left(
x \right) = 0có nghiệm kép x=a khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}f\left( a \right) = 0\\f'\left(
a \right) = 0\\f''\left( a \right) \ne 0\end{array} \right.. Khi đó ta
phân tích pt về dạng: {\left( {x - a}
\right)^2}.g\left( x \right) = 0.
VD1: Giải
pt: 8\left( {3{x^2} + x + 4} \right)\sqrt
{3{x^2} + x} = 9{x^4} + 6{x^3} + 76{x^2}
+ 18x + 19
Phân tích: Soạn pt, bấm máy tính SHIFT SOLVE, ra được x=1, Bấm
\frac{d}{{dx}}\left( {} \right)\left|
\begin{array}{l}\\x = 1\end{array} \right.,được KQ =0. Vậy pt có nghiệm
kép x=1.
PT có căn nên ta liên hợp ,
ép tích: \begin{array}{l}g\left( x
\right) = \sqrt {3{x^2} + x} + ax + b
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( 1 \right) = 0\\g'\left( 1 \right) =
0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 + a + b = 0\\\frac{{6
+ 1}}{{2\sqrt {3 + 1} }} + a = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{
\begin{array}{l}a = - \frac{7}{4}\\b
= - \frac{1}{4}\end{array} \right.\\
\Rightarrow \sqrt {3{x^2} + x} -
\frac{{7x + 1}}{4} \sim 4\sqrt {3{x^2} + x}
- 7x - 1\end{array}
Vậy ta có: \begin{array}{l}2\left(
{3{x^2} + x + 4} \right)\left( {4\sqrt {3{x^2} + x} - 7x - 1} \right) = 9{x^4} + 6{x^3} + 76{x^2}
+ 18x + 19 + 2\left( {3{x^2} + x + 4} \right)\left( { - 7x - 1} \right)\\
\Leftrightarrow - \frac{{2\left( {3{x^2}
+ x + 4} \right){{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt {3{x^2} + x} + 7x + 1}} = {\left( {x - 1} \right)^2}\left(
{9{x^2} - 18x + 11} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\ -
\frac{{2\left( {3{x^2} + x + 4} \right)}}{{4\sqrt {3{x^2} + x} + 7x + 1}} = 9{x^2} - 18x + 11\left( *
\right)\end{array} \right.\end{array}
Dễ thấy (*) vô nghiệm vì hai vế trai dấu.
Thực hành: Giải phương trình 36{x^2} + 63x - 18 = 48x\sqrt {3x - 1} + 4\sqrt {9{x^2} + 3x - 2}
Subscribe to:
Posts (Atom)