PHƯƠNG
PHÁP HỒI QUY TUYẾN TÍNH GIẢI HỆ DẠNG 1
VÕ
TRỌNG TRÍ
Phương pháp hppồi quy tuyến tính là biến đổi đại số hệ về
dạng 1 phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by+c=0, từ đó ta giải hệ dễ dàng bằng pp thế.
Xét
hệ: $\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x,y} \right) = 0\\
\sqrt {g\left( {x,y} \right)} +
\sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right)}} = k
\end{array} \right.$
Để khử căn ở pt2, ta biến đổi
các biểu căn về dạng
$\begin{array}{l}
\sqrt {g\left( {x,y}
\right)} = \sqrt {g\left( {x,y} \right)
+ m.f\left( {x,y} \right)} = ax + b +
c\left( * \right)\\
\sqrt[3]{{h\left( {x,y}
\right)}} = \sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right) + n.f\left( {x,y} \right)}} = ax +
by + c
\end{array}$
Nhiệm vụ của ta bây giờ là tìm
hệ số a, b, c và biểu thức m, n
Tìm a, b, c: chỉ cần chọn ra 3
cặp (x1;y1),(x2;y2),(x3;y3) thỏa mãn pt1 f(x;y)=0 thay vào (*) ta sẽ
được hệ bậc nhất ba ẩn ( ẩn là a, b, c). Ta làm theo các bước:
Bước 1. Để tìm 3 cặp này ta nhẩm, hoặc
dùng máy tính dò ( soạn f(x;y) và cho y dễ nhớ, SOLVE tìm x lưu vào biến nhớ A,
B, C ).
Bước 2: Để nhập các cặp (x;y) trên vào
giải hệ, ta tính trước biểu thức √g(x1;y1),√g(x2;y2),√g(x3;y3)
bằng cách soạn biểu thức √g(x;y), dùng CACL với x là A, y là giá trị ta cho ở trên ( phải nhớ
) sau đó lưu vào biến nhớ D, E, F
Bước 3: Vào MODE5;2 , để giải hệ , nhớ
nhập các giá trị l\`a(A;y1;1;D)(B;y1;1;E);(C;y1;1;F)
Nghiệm (x,y,z ) của máy chính
là a,b,c của ta cần tìm. ( nếu nghiệm hữu
tỉ là quy hồi được )
Bước 4: Khi tìm được a,b,c thì tìm biểu
thức m trong (*) đơn giản
Từ (*) ta rút ra dễ dàng m=(ax+by+c)2−g(x,y)f(x,y), ta dùng kĩ thuật chia
đa thức hai biến bình thường (x=100,y=1100)
Trình bày lời giải vào giấy thi :
Ta có √g(x,y)=√g(x;y)+m.f(x;y)=ax+by+c
Dạng 1
Giải hệ $\left\{
\begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x
- 2y}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20}} = 1\\
{x^3} + x{y^2} - {x^2} - {y^2} - 2x +
2 = 0
\end{array} \right.$
Phân tích: ta thử
xem pt2 có nhân tử không ?
Soạn: x3+xy2−x2−y2−2x+2( gọi
là P ), SOLVE ( shift cacl ) cho y=1000, x=0 dò ra x=1
Tiếp tục cho y=10,
x=0 dò ra x=1 => pt này có nhân tử cố định (x−1)
Dễ dàng phân tích
ra được $pt2 \Leftrightarrow \left( {x - 1}
\right)\left( {{x^2} + {y^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[
\begin{array}{l}
x = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.$
TH x=1 giải ngon rồiQ=3√−11x2y−2xy2+16x−2y
TH: x2+y2=2, ta xem thử các biểu thức
trong căn bậc 3 đó có đưa về dạng lập phương hay không ? tức có dạng (ax+by+c)3, tuy nhiên
việc đó phải nhờ phép thế x2+y2=2vào
biểu thức đó.
Muốn vậy: ta cần
tìm 3 cặp là thỏa mãn x2+y2=2
thế vào biểu thức trong căn bậc 3.
-Soạn biểu thức ,
tính giá trị biểu thức đó ( bấm CACL ) với các cặp (x;y)=(1;1),(0;√2),(√2;0) ta được KQ: 1;
-1,1442...; 2,824... lưu vào A, B, C nhé
( STO A,B,C)
-Bấm mode5, 2,vào hệ
pt bậc nhất ba ẩn, lần lượt nhập 3 dòng là 1,1,1,A|0,√2,1,B|√2,0,1,C
Ra KQ là 2;-1;0 . Vậy
ta kết luận Q=3√−11x2y−2xy2+16x−2y=2x−y
-Soạn biểu thức và
làm tương tự ta được E=3√−x2y+6x2+14y−20=y−2
Vậy TH x2+y2=2, hệ tương đương với $\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {2x - y} \right) + \left( {y
- 2} \right) = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.$
Tóm lại hệ có các
nghiệm (x=1;y=1),(x=717;y=2317)
Như vậy thế x2+y2=2vào chỗ nào đó của Q=3√−11x2y−2xy2+16x−2y
để có Q=2x−y
Việc đó rất đơn giản
, ta chỉ cần rút gọn hiệu:
+Soạn (−11x2y−2xy2+16x−2y)−(2x−y)3x2+y2−2, CACL với x=100;y=1100 được KQ \[\begin{array}{l}
-
\frac{{79999}}{{100}} = - \frac{{80000 -
1}}{{100}} = - 800 + \frac{1}{{100}}
= - 8x + y\\
\Rightarrow
\frac{{\left( { - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y} \right) - {{\left( {2x - y}
\right)}^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2}} = y - 8x
\end{array}\]
+ Tương tự
−x2y+6x2+14y−20−(y−2)3x2+y2−2=6−y
Trình bày TH2: $\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y}} +
\sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \\
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y - \left(
{8x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} - 2} \right)}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y +
6{x^2} + 14y - 20 - \left( {y - 6} \right)\left( {2 - {x^2} - {y^2}} \right)}}
= 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{{{\left( {2x - y} \right)}^3}}} +
\sqrt[3]{{{{\left( {y - 2} \right)}^3}}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{
\begin{array}{l}
2\left( {2x - y} \right) + y - 2 = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.
\end{array}$
Bài tập tương tự
$\left\{
\begin{array}{l}
\sqrt[3]{{xy\left(
{x - 2y} \right) + 9{x^2} - 31x + 27}} + \sqrt { - {x^2} + 5{y^2} + 2x + 2y +
9} = 5\\
8{x^2} - 32 =
4y\left( {\sqrt {9{x^2} - 32} + x}
\right)
\end{array}
\right.$
Dạng 2
Giải hệ $\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \sqrt
{\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}
= 4\\
- 18{x^3} - 21{x^2}y + 24{x^2} - 8x{y^2} +
21xy - 2x - {y^3} + 5{y^2} - y - 1 = 0
\end{array}
\right.$
Mực đích khử căn :
$\begin{array}{l}
\sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3} = \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 6x + 3y +
1}}{{2x + y}}} \\
= \sqrt
{\frac{{{y^2} + xy + 6x + 3y + 1 + m\left( { - 18{x^3} - 21{x^2}y + 24{x^2} -
8x{y^2} + 21xy - 2x - {y^3} + 5{y^2} - y - 1} \right)}}{{2x + y}}} = ax + by + c
\end{array}$
Bấm máy ta được A=3x+y−2, hệ đã quy hồi tuyến tính
Lời giải chính thức
Ta có hệ tương đương
$\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \sqrt {\frac{{{y^2} + xy +
1}}{{2x + y}} + 3} = 4\\
{y^2} + xy + 1 + 6x + 3y = \left( {2x
+ y} \right){\left( {3x + y - 2} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow
\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \left| {3x + y - 2} \right| =
4\\
{y^2} + xy + 1 + 6x + 3y = \left( {2x
+ y} \right){\left( {3x + y - 2} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow
\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.$Bài tập tương tự : $\left\{
\begin{array}{l}
\left( {2x + y - 1} \right)\sqrt {x +
y} = \sqrt {{x^2} + {y^2} + 3xy + x + 2}
\\
2x + y - {y^2} = \sqrt {{y^4} +
2{y^3} + 5{y^2} + 4y - 8}
\end{array} \right.$
Dạng
3
$\left\{
\begin{array}{l}
\sqrt {x + y +
1} + \sqrt {2x + y - 3} = \sqrt {7x + y} \left( 1 \right)\\
\sqrt {31{x^2}
+ 5x + 13} + \sqrt {31{y^2} - 58y -
7} = 8
\end{array}
\right.$
$\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Rightarrow {\left[ {\left( {7x + y}
\right) - \left( {x + y + 1} \right) - \left( {2x + y - 3} \right)} \right]^2}
- 4\left( {x + y + 1} \right)\left( {2x + y - 3} \right) = 0\\
\Leftrightarrow
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\left( 3 \right)
\end{array}$
Vậy ta có hệ mới: $\left\{
\begin{array}{l}
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\\
\sqrt {31{x^2} + 5x + 13} + \sqrt {31{y^2} - 58y - 7} = 8
\end{array} \right.$
Dùng pp hồi quy ta đươc: $\left\{
\begin{array}{l}
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\\
\left| {4x - 5y + 5} \right| + \left| {\frac{{3y}}{2}
+ \frac{{15x}}{2} - \frac{3}{2}} \right| = 8
\end{array} \right.$
Luyện tập: \[\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {2x - y} + \sqrt {x + 3{y^2}} = 3\\
{y^2} + \frac{y}{6} - 2\sqrt {6{y^2}
+ y + 18} + \frac{{53}}{6}x = 0
\end{array} \right.\]
Các bạn đón chờ các dạng
mới nhé !
Vào youtube để học mỗi
ngày https://www.youtube.com/channel/UCpslqfe8tEKUXADFN-oIYsA