Loading [MathJax]/jax/output/SVG/fonts/TeX/fontdata.js

Hình học

  • Ôn thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10

Friday, February 12, 2016

Phương pháp hồi quy tuyến tính giải hệ phương trình


PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TUYẾN TÍNH GIẢI HỆ DẠNG 1
VÕ TRỌNG TRÍ

Phương pháp hppồi quy tuyến tính là biến đổi đại số hệ về dạng 1 phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by+c=0, từ đó ta giải hệ dễ dàng bằng pp thế.
Xét hệ: $\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x,y} \right) = 0\\
\sqrt {g\left( {x,y} \right)}  + \sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right)}} = k
\end{array} \right.$                                                     
Để khử căn ở pt2, ta biến đổi các biểu căn về dạng
$\begin{array}{l}
\sqrt {g\left( {x,y} \right)}  = \sqrt {g\left( {x,y} \right) + m.f\left( {x,y} \right)}  = ax + b + c\left( * \right)\\
\sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right)}} = \sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right) + n.f\left( {x,y} \right)}} = ax + by + c
\end{array}$
Nhiệm vụ của ta bây giờ là tìm hệ số a, b, c và biểu thức m, n
Tìm a, b, c: chỉ cần chọn ra 3 cặp (x1;y1),(x2;y2),(x3;y3) thỏa mãn pt1 f(x;y)=0 thay vào (*) ta sẽ được hệ bậc nhất ba ẩn ( ẩn là a, b, c). Ta làm theo các bước:
Bước 1. Để tìm 3 cặp này ta nhẩm, hoặc dùng máy tính dò ( soạn f(x;y) và cho y dễ nhớ, SOLVE tìm x lưu vào biến nhớ A, B, C ).
Bước 2: Để nhập các cặp (x;y) trên vào giải hệ, ta tính trước  biểu thức g(x1;y1),g(x2;y2),g(x3;y3) bằng cách soạn biểu thức g(x;y), dùng CACL với x là A, y là giá trị ta cho ở trên ( phải nhớ ) sau đó lưu vào biến nhớ D, E, F
Bước 3: Vào MODE5;2 , để giải hệ , nhớ nhập các giá trị l\`a(A;y1;1;D)(B;y1;1;E);(C;y1;1;F)
Nghiệm (x,y,z ) của máy chính là a,b,c của ta cần tìm.  ( nếu nghiệm hữu tỉ là quy hồi được )
Bước 4: Khi tìm được a,b,c thì tìm biểu thức m trong (*) đơn giản
Từ (*) ta rút ra dễ dàng m=(ax+by+c)2g(x,y)f(x,y), ta dùng kĩ thuật chia đa thức hai biến bình thường (x=100,y=1100)
Trình bày lời giải vào giấy thi :
Ta có g(x,y)=g(x;y)+m.f(x;y)=ax+by+c
Dạng 1
 Giải hệ $\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20}} = 1\\
{x^3} + x{y^2} - {x^2} - {y^2} - 2x + 2 = 0
\end{array} \right.$
Phân tích: ta thử xem pt2 có nhân tử không ?
Soạn: x3+xy2x2y22x+2( gọi là P ), SOLVE ( shift cacl ) cho y=1000, x=0 dò ra x=1
Tiếp tục cho y=10, x=0 dò ra x=1 => pt này có nhân tử cố định (x1)
Dễ dàng phân tích ra được $pt2 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + {y^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.$
TH x=1 giải ngon rồiQ=311x2y2xy2+16x2y
TH: x2+y2=2, ta xem thử các biểu thức trong căn bậc 3 đó có đưa về dạng lập phương hay không ? tức có dạng (ax+by+c)3, tuy nhiên việc đó phải nhờ phép thế x2+y2=2vào biểu thức đó.
Muốn vậy: ta cần tìm 3 cặp là thỏa mãn x2+y2=2 thế vào biểu thức trong căn bậc 3.
-Soạn biểu thức , tính giá trị biểu thức đó ( bấm CACL ) với các cặp (x;y)=(1;1),(0;2),(2;0) ta được KQ: 1; -1,1442...; 2,824... lưu vào  A, B, C nhé ( STO A,B,C)
-Bấm mode5, 2,vào hệ pt bậc nhất ba ẩn, lần lượt nhập 3 dòng là 1,1,1,A|0,2,1,B|2,0,1,C
Ra KQ là 2;-1;0 . Vậy ta kết luận Q=311x2y2xy2+16x2y=2xy
-Soạn biểu thức và làm tương tự ta được E=3x2y+6x2+14y20=y2
Vậy TH x2+y2=2, hệ tương đương với $\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {2x - y} \right) + \left( {y - 2} \right) = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.$
Tóm lại hệ có các nghiệm (x=1;y=1),(x=717;y=2317)
Như vậy thế x2+y2=2vào chỗ nào đó của Q=311x2y2xy2+16x2y để có Q=2xy
Việc đó rất đơn giản , ta chỉ cần rút gọn hiệu:
 +Soạn     (11x2y2xy2+16x2y)(2xy)3x2+y22, CACL với x=100;y=1100 được KQ \[\begin{array}{l}
 - \frac{{79999}}{{100}} =  - \frac{{80000 - 1}}{{100}} =  - 800 + \frac{1}{{100}} =  - 8x + y\\
 \Rightarrow \frac{{\left( { - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y} \right) - {{\left( {2x - y} \right)}^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2}} = y - 8x
\end{array}\]
+  Tương tự   x2y+6x2+14y20(y2)3x2+y22=6y
Trình bày TH2: $\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \\
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y - \left( {8x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} - 2} \right)}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20 - \left( {y - 6} \right)\left( {2 - {x^2} - {y^2}} \right)}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{{{\left( {2x - y} \right)}^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {y - 2} \right)}^3}}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {2x - y} \right) + y - 2 = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.
\end{array}$
Bài tập tương tự
$\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt[3]{{xy\left( {x - 2y} \right) + 9{x^2} - 31x + 27}} + \sqrt { - {x^2} + 5{y^2} + 2x + 2y + 9}  = 5\\
8{x^2} - 32 = 4y\left( {\sqrt {9{x^2} - 32}  + x} \right)
\end{array} \right.$
Dạng 2
Giải hệ $\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}  = 4\\
 - 18{x^3} - 21{x^2}y + 24{x^2} - 8x{y^2} + 21xy - 2x - {y^3} + 5{y^2} - y - 1 = 0
\end{array} \right.$

Mực  đích khử căn : $\begin{array}{l}
\sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}  = \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 6x + 3y + 1}}{{2x + y}}} \\
 = \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 6x + 3y + 1 + m\left( { - 18{x^3} - 21{x^2}y + 24{x^2} - 8x{y^2} + 21xy - 2x - {y^3} + 5{y^2} - y - 1} \right)}}{{2x + y}}}  = ax + by + c
\end{array}$
Bấm máy ta được  A=3x+y2, hệ đã quy hồi tuyến tính
Lời giải chính thức
Ta có hệ tương đương

$\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}  = 4\\
{y^2} + xy + 1 + 6x + 3y = \left( {2x + y} \right){\left( {3x + y - 2} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y + \left| {3x + y - 2} \right| = 4\\
{y^2} + xy + 1 + 6x + 3y = \left( {2x + y} \right){\left( {3x + y - 2} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.$Bài tập tương tự : $\left\{ \begin{array}{l}
\left( {2x + y - 1} \right)\sqrt {x + y}  = \sqrt {{x^2} + {y^2} + 3xy + x + 2} \\
2x + y - {y^2} = \sqrt {{y^4} + 2{y^3} + 5{y^2} + 4y - 8}
\end{array} \right.$
Dạng 3
$\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + y + 1}  + \sqrt {2x + y - 3}  = \sqrt {7x + y} \left( 1 \right)\\
\sqrt {31{x^2} + 5x + 13}  + \sqrt {31{y^2} - 58y - 7}  = 8
\end{array} \right.$
$\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Rightarrow {\left[ {\left( {7x + y} \right) - \left( {x + y + 1} \right) - \left( {2x + y - 3} \right)} \right]^2} - 4\left( {x + y + 1} \right)\left( {2x + y - 3} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow 8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\left( 3 \right)
\end{array}$
Vậy ta có hệ mới: $\left\{ \begin{array}{l}
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\\
\sqrt {31{x^2} + 5x + 13}  + \sqrt {31{y^2} - 58y - 7}  = 8
\end{array} \right.$
Dùng pp hồi quy ta đươc: $\left\{ \begin{array}{l}
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\\
\left| {4x - 5y + 5} \right| + \left| {\frac{{3y}}{2} + \frac{{15x}}{2} - \frac{3}{2}} \right| = 8
\end{array} \right.$
Luyện tập: \[\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {2x - y}  + \sqrt {x + 3{y^2}}  = 3\\
{y^2} + \frac{y}{6} - 2\sqrt {6{y^2} + y + 18}  + \frac{{53}}{6}x = 0
\end{array} \right.\]
Các bạn đón chờ các dạng mới nhé !

Vào youtube để học mỗi ngày https://www.youtube.com/channel/UCpslqfe8tEKUXADFN-oIYsA

Thursday, February 11, 2016

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỌA ĐỘ PHẲNG


 Bài 72: Cho tam giác nhọn ABC, BE và CD là hai phân giác trong góc B và góc C. Cho biết B(1;2),D(2111;3), điểm E có hoành độ lớn hơn 5 vàDE=255511, đường thẳng AC có hệ số góc k=12. Tìm tọa độ điểm A và C. 
 Xem VIDEO chữa tại đây

Friday, October 23, 2015

Cách tìm nghiệm bội ( dành cho học sinh chưa học đạo hàm )

Nếu pt f(x)=0 có nghiệm x=a bội n , thì ta phân tích được f(x)=(xa)n.g(x) với g(a)0
Khi đó ta có ::limxaf(x)(xa)m={nneum=n0neum<nneum>n
Để tính lim khi x->a ta cho x giá trị “rất gần a” , kết quả rất nhỏ ( tức là =0) , rất lớn ( tức là = vô cùng), vừa phải tức là bằng 1 số.
Ví dụ: (x3+12x+3)3x+1+x318x29x6=0
B1: Soạn biểu thức VT, bấm dấu =,= ( để lưu VT)
B2: Solve , ra nghiệm x=1
B3: Sửa biểu thức dạng (x3+12x+3)3x+1+x318x29x6(x1)A
Bấm CACL, nhập x=0,9999 ( rất gần nghiệm x=1), và A=2, ta có KQ 21500000 ( vậy tức x=1 là nghiệm bội n>2
Bấm CACL, nhập x=0,9999 ( rất gần nghiệm x=1), và A=3, ta có KQ 215 ( vậy tức x=1 là nghiệm bội n=3)
Bấm CACL, nhập x=0,9999 ( rất gần nghiệm x=1), và A=4, ta có KQ -42000( ) . Đến đây ta khẳng định pt có nghiệm x=1 bội 3
( Chú ý: việc cho x=0,9999..hay x=1,00001 mấy số 9 , mấy số 0 tùy vào bài và các bạn nên thử thay đổi khi kết quả =0)
Giải: Bây giờ ta ép tích ra thôi…(1) (x1)3[2+3x+1+x3(3x+1+x+1)3]=0



Wednesday, September 23, 2015

Kĩ năng phân tích thành nhân tử giải phương trình lượng giác


Kĩ năng phân tích thành nhân tử giải phương trình lượng giác
1) Các phép biến đổi lượng giác thành tích:
Nhóm tổng cùng loại:
cosa+cosb=2cosa+b2.cosab2cosacosb=2sina+b2.sinab2sina+sinb=2sina+b2.cosab2sinasinb=2cosa+b2.sinab2
Nhóm nhân đôi, hạ bậc:
sin2a=2sina.cosacos2a=(cosa+sina)(cosasina)1±sin2a=(sina±cosa)21+cos2a=2cos2a1cos2a=2sin2asin2a=1cos2a=(1cosa)(1+cosa)cos2a=1sin2a=(1sina)(1+sina)
Nhóm nhân ba:
sin3a=3sina4sin3a=sina(34sin2a)=sina(4cos2a1)=sina(2cosa1)(2cosa+1)
cos3a=cosa(12cosa)(1+2cosa)
sin3a±cos3a=(sinacosa)(....)
sinna=sina.(......)sinna=cosa.(...)n_chancosna=cosa(....)n_lecosna=(cosasina)(cosa+sina).(....)n_chan
Tam thức bậc 2: f(t)=at2+bt+c=a(tt1)(tt2)
II. Luyện tập:
1) Giải phương trình:
a) sin2x3cosx=0
Nhớ sin2x có nhân tử là cosx, nên áp dụng công thức nhân đôi, ta có:
sin2x3cosx=02sinxcosx3cosx=0cosx(2sinx3)=0[cosx=0sinx=32
b) sin3x2sinx=0
Nhớ sin3x ( sinnx) luôn chứa nhân tử là sin x, nên áp dụng công thức nhân 3:
pt3sinx4sin3x2sinx=0sinx(14sin2x)=0[sinx=014sin2x=0[sinx=0sinx=±12
c) sin4x=22(sinx+cosx)
Nhớ sin4x chứa cos2x, cos2x lại chứa nhân tử sinx+cosx, vậy ta có pt tích:
4sinxcosx(sinx+cosx)(cosxsinx)=22(sinx+cosx)[sinx+cosx=04sinxcosx(cosxsinx)=22()
Với pt(*), đặt cosxsinx=t(|t|2)sinxcosx=1t22, khi đó (*) trở thành:
2(1t2)t=22t=2
d) cosx+cos2x=sin3x
Nhớ sin3x chứa sin2x1+cosx, nên đưa về pt tích:
ptcosx(1+cosx)=sinx(1cosx)(1+cosx)[1+cosx=0cosxsinx+sinxcosx=0()
e) cos2x+sin5x+sin3x=1
Nhớ 1+cos2x là có công thức lượng giác, vì thế ta nhóm:
pt(1+cos2x)+sin5x+sin3x=02cos2x+2sin4x.cosx=02cosx(1+sin4x)=0[cosx=0sin4x=1
f) cos(2xπ6)+sin2x+32=0
Rõ ràng 32 là con số nhạy cảm đối với sin và cos, do đó ta có:
ptsin(2x+π3)+sin2x+sinπ3=0sin(2x+π3)+2sin(x+π6)cos(xπ6)=02sin(x+π6)cos(x+π6)+2sin(x+π6)cos(xπ6)=0[cos(x+π6)=0sin(x+π6)+cos(xπ6)=0
h) 1+sinx+cosx+sin2x+cos2x=0
Nhớ rằng 1+sin2x và cos2x đều chứa nhân tử ( sinx+cosx)
u) 9sinx+6cosx3sin2x+cos2x6=0
Nhận thấy pt đưa về pt bậc hai đối với sinx và cosx. Do đó ta
Nghĩ tới việc phân tích nhân tử đa thức bậc hai ( 2 ẩn ), coi là tam thức bậc hai một ẩn, tính delta nếu dạng bình phương thì phân tích đẹp. Tuy nhiên khó ở chỗ cos2x chuyển về msin2x+ncos2x, với m, n là bao nhiêu cho Delta đẹp đây?Ta có:
 9sinx+6cosx3sin2x+cos2x8=0
Dùng casio, solve ta có nghiệm x=π2, nên nhân tử sẽ là (sinx1)
Ta biến đổi như sau:
9sinx+6cosx3sin2x+cos2x8=06cosx(sinx1)+(9sinx2sin2x7)=06cosx(sinx1)+(sinx1)(2sinx+7)=0[sinx=16cosx2sinx+7=0(vn)
Bài tập:
1)1+sinx+cos3x=cosx+sin2x+cos2x2)(2sinx1)(2sin2x+1)=34cos2x3)sin(2xπ4)=sin(xπ4)+124)cos2x3sin2x+52sin(x+9π4)=35)tan2x+tanxtan2x+1=12sin(x+π4)
7)sinx+sin2x+sin3x=cosx+cos2x+cos3x8)2sin3xcos2x+cosx=09)2sin3x1sinx=2cos3x+1cosx10)cos2x(cosx1)sinx+cosx=2(1+sinx)
22cos2x+sin2x.cos(x+3π4)4sin(x+π4)=012)2sin2x(sinx+cosx)=2sin2x12sin4x13)cos3x+sin3x=sinxcosx14)sin3x+cos3x=sin2x+sinx+cosx15)cos3x+cos2x+2sinx2=0
16)sinx+sin2x+cos3x=017)2sin3xsinx=2cos3xcosx+cos2x18)4cos3x+32sin2x=8cosx19)sinx+sin2x+sin3x+sin4x=cosx+cos2x+cos3x+cos4x20)cos4x2sin4x2=sin2x

21)(sinx+3)sin4x2(sinx+3)sin2x2+1=022)22sin(x+π4)=1sinx+1cosx23)1sinx+1sin2x=2sin4x24)sin5x5=sin3x325)2cos2x8cosx+7=1cosx
26)cos2x(1+cotx)3sinxcosx=3cosx27)sin3x(1cotx)+cos3x(1tanx)=32cos2x28)cos2x+3sin2x+5sinx3cosx=329)sin4xcos4x=14(sinxcosx)30)sin6x+cos6x=2(sin8x+cos8x)


Saturday, September 19, 2015

KỸ NĂNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

I. Kỹ năng đưa phương trình về dạng tích
1. Sử dụng các phép biến đổi Lượng giác và Đại số:
a) Công cụ
- Lượng giác: Công thức cộng. CT Tổng ßà tích; hạ bậc; nhân...
- Đại số: Nhóm, thêm/bớt...
b) Bài tập áp dụng
Bài 1. Sử dụng CT nhân đôi, hạ bậc
[ĐH D2010]  sin2x - cos2x + 3sinx - cosx - 1 = 0.
[ĐH B2010](sin2x + cos2x)cosx + 2cos2x - sinx = 0
[ĐH B05] <latex>1+sin+cosx+sin2x+cos2x=0</latex>
[ĐH D04]<latex>(2cosx1)(2sinx+cosx)=sin2xsinx</latex>

Bài 2. Sử dụng CT tổng à tích, hạ bậc
[ĐH B07] <latex>2sin22x+sin7x1=sinx</latex>
[ĐH D06] <latex>cos3x+cos2xcosx1=0</latex>
[ĐH D02] Tìm <latex>x[0;14]</latex> <latex>cos3x4cos2x+3cosx4=0</latex>
[ĐH B02]  <latex>sin23xcos24x=sin25xcos26x</latex>

Bài 3. Sử dụng CT tích à tổng, CT cộng với các góc ĐB
[ĐH D09] <latex>3cos5x2sin3xcos2xsinx=0</latex>
[ĐH B09] <latex>sinx+cosxsin2x+3cos3x=2(cos4x+sin3x)</latex>
[ĐH B08] <latex>sin3x3cos3x=sinxcos2x3sin2xcosx</latex>
[ĐH D07] <latex>(sinx2+cosx2)2+3cosx=2</latex>
[CĐ 08] <latex>sin3x3cos3x=2sin2x</latex>

Bài 4. Giải các phương trình (BTVN)
sin2x + cos2x - 5cosx - sinx + 3 = 0              
(sin2x + cos2x)cosx + 2cos2x - sinx = 0
sin7x - 2cos22x = sinx - 1                               
sinx + sin2x + sin3x + sin4x + sin5x + sin6x = 0
<latex>4sinx.sin(π3+x).sin(π3x)43.cosx.cos(x+π3).cos(x+2π3)=2</latex>
2. Các công thức ĐB khác   
a) Các công thức ĐB
+) 1 + sin2x = (cosx + sinx)2
+) 1 - sin2x = (cosx - sinx)2
+) cos2x = (cosx – sinx)(cosx + sinx)
+) 1 + sin2x + cos2x = (cosx + sinx)2cosx
+) 1 - sin2x + cos2x = (cosx - sinx)2cosx
+) <latex>1±tanx=cosx±sinxcosx</latex>
+) <latex>1±cotx=sinx±cosxsinx</latex>
+) <latex>2sin(x±π4)=sinx±cosx</latex>
+) Các công thức quy gọn góc
b) Bài tập
Bài 1. Giải các phương trình
2 + sin2x + cos2x = 2sin2x
2 + cos2x – sin2x = 2cos2x
[A07] (1 + sin2x)cosx + (1 + cos2x)sinx = 1 + sin2x
[A03] <latex>cotx1=cos2x1+tanx+sin2x12sin2x</latex>
<latex>tanx1=cos2x1+cotx+sin2x12sin2x</latex>
Bài 2. Giải các PT
[ĐH D05] <latex>cos4x+sin4x+cos(xπ4)sin(3xπ4)32=0</latex>
(1 – tanx)(1 + sin2x) = 1 + tanx

II. Kỹ năng loại nghiệm.
Loại nghiệm bằng đường tròn lượng giác
Loại nghiệm trong quá trình giải
Loại nghiệm bằng PP nghiệm nguyên
Áp dụng
a) Thí dụ minh họa
Thí dụ 1. a) tan3x = tanx        b) tanx.cot3x = 1
Thí dụ 2.
a) <latex>tanx=cotx2cos6xsin2x</latex>           b) <latex>cotx=tanx2cos4xsin2x</latex>
b) Bài tập.
1) [ĐH A06] <latex>2(cos6x+sin6x)sinxcosx22sinx=0</latex>;       
2) [ĐH A03]  <latex>cotx1=cos2x1+tanx+sin2x12sin2x</latex>
3) [ĐH B03] <latex>cotxtanx+4sin2x=2sin2x</latex>;                
4) [ĐH A08] <latex>1sinx+1sin(x3π2)=4sin(7π4x)</latex>
5) [ĐH A09]  ;                
6) [ĐH A2010]<latex>(1+sinx+cos2x)sin(x+π4)1+tanx=12cosx</latex>
7) ĐH B04] <latex>5sinx2=3(1sinx)tan2x</latex>;                      
8) [ĐH D03] <latex>sin2(x2π4)tan2xcos2x2=0</latex>
9) [ĐH B06] <latex>cotx+sinx(1+tanxtanx2)=4</latex>         
10) [ĐH B06] <latex>cotx+sinx(1+tanxtanx2)=4</latex>
11) <latex>sin4x+cos4x5sin2x=12cot2x18sin2x</latex>
11) [ĐH A11] <latex>1+sin2x+cos2x1+cot2x=2sinxsin2x</latex>


Sunday, September 13, 2015

Chứng minh bài toán hình học bằng phương pháp véc tơ

Buổi 4: Chứng minh bài toán hình học bằng phương pháp véc tơ
-Chọn 2 véc tơ ( ko cùng phương ) làm hai véc tơ cơ sở
-Biểu diễn các véc tơ liên quan qua hai véc tơ cơ sở
-Chứng minh các tính chất hình học bằng các phép tính qua véc tơ cơ sở
Ví dụ 1: Cho hình vuông ABCD. M và N là trung điểm CD và CB. Chứng minh: AMDN
Giải: Chọn hai véc tơ cơ sở là a=AB,b=ADa.b=0,|a|=|b|=AB=m.
Ta có: AM=AD+DM=b+12a, DN=DC+CN=a12b
Để c/m vuông góc , ta chứng minh tích vô hướng của hai véc tơ bằng 0.
Ta có: AM.DN=(b+12a)(a12b)=b.a12b2+12a214a.b=012m2+12m20=0AMDNAMDN(dpcm)


Ví dụ 2: Cho tam giác ABC cân tại A. D là trung điểm AC và K, E là tâm đường tròn ng tiếp tam giác ABC và trọng tâm tam giác ABD. Chứng minh: KEBD.

Giải: Gọi H là trung điểm BC, chọn hai véc tơ cơ sở là a=HC,b=HA
Ta có: BD=BA+AD=BH+HA+12AC=a+b+12(AH+HC)=a+b+12(b+a)=32a+12b
Ta có:
 ΔAKDΔACHAKAC=ADAHAK=AC.ADAH=12.AC2AH=a2+b22b=a2+b22b2.HAAK=a2+b22b2b
Vậy: KE=KD+DE=KA+AD23a=a2+b22b2.b+12(b+a)23a=16a+(a22b2)b
Ta có: BD.KE=(32a+12b)(16a+a22b2.b)=14a2+12.a22b2b2=0BDKE(dpcm)
Ví dụ 3:  Cho hình chữ nhật ABCD, kẻ AH vuông góc với BD, lấy M, N lần lượt là trung điểm các cạnh HB, CD. Chứng minh rằng: AMMN.
Giải: Chọn hai véc tơ cơ sở là a=AB,b=AD, độ dài tương ứng của chúng là a, b.
Để biểu diễn các véc tơ AM,MNqua hai véc tơ cơ sở, ta cần biểu diễn véc tơ AHtrước. Ta có: AD2AB2=DH.DBBH.DB=DHBHDHBH=b2a2AH=b2a2+b2.AB+a2a2+b2.AD=b2a2+b2.a+a2a2+b2.b
Khi đó: AM=12(AH+AB)=12(b2a2+b2.a+a2a2+b2.b+a)=12(a2+2b2a2+b2.a+a2a2+b2.b)
AN=AD+DN=12a+b,MN=ANAM=12a+b12(a2+2b2a2+b2.a+a2a2+b2.b)=12(b2a2+b2.a+a2+2b2a2+b2.b)
T a có:
AM.MN=12(a2+2b2a2+b2.a+a2a2+b2.b).12(b2a2+b2.a+a2+2b2a2+b2.b)=14(a2+2b2a2+b2.b2a2+b2.a2+a2a2+b2.a2+2b2a2+b2.b2)=a4b22b4a2+2b2a4+a4b24(a2+b2)2=0
Vậy AMMN(dpcm).
Bài tập:
1. Cho hình vuông ABCD, lấy N thuộc BD sao cho BN=3ND. M là trung điểm AB. Chứng minh tam giác MNC vuông cân.
2.  Cho hình thang vuông ABCD (A=D=900), CD=2AB. Kẻ DH vuông góc với AC, M là trung điểm HC. Chứng minh tam giác DBM vuông.
3.  Cho tam giác ABC cân tại A, D là trung điểm BC, E là hình chiếu vuông góc của D trên AC, F là trung điểm DE. Chứng minh: AF vuông góc với BE.



Giải bài toán hình học bằng phương pháp TỌA ĐỘ


Buổi 5: Chứng minh bài toán hình học bằng phương pháp TỌA ĐỘ
Nhiều bài toán hình học chứng minh bằng pp lớp 8,9 rất khó khăn , ở lớp 10 chúng ta còn có thể giải bằng phương pháp tọa độ, đặc biệt các bài toán về hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, tam giác cân, đều, tam giác vuông ,….Với các yêu  cầu chứng minh : vuông góc, thẳng hàng, song song, bằng nhau,…
Quy trình:
-Chọn hệ trục tọa độ phù hợp ( hai đt vuông góc với nhau )
-Tính tọa độ các điểm liên quan
-Giải bài toán theo yêu cầu hình học bằng tọa độ

Ví dụ 1: Cho hình vuông ABCD. M và N là trung điểm CD và CB. Chứng minh: AMDN
Chọn hệ trục Oxy, với trục Ox là AB, trục Oy là AD. Gọi độ dài hình vuông là a.
Ta có: A(0;0),B(1;0),C(1;1),D(0;1)
Suy ra: M(12;1),N(1;12)
Ta có: AM=(12;1),DN=(1;12)
Ta có: AM.DN=12.1+1.(12)=0AMDN
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC cân tại A. D là trung điểm AC và K, E là tâm đường tròn ng tiếp tam giác ABC và trọng tâm tam giác ABD. Chứng minh: KEBD.
Giải: Gọi H là trung điểm BC, chọn hệ trucj Oxy với Ox là HC, Oy là HA.
Đặt HC=a, HA=b. Ta có: A(0;b),B(a;0),C(a;0)D(a2;b2)
E là trọng tâm tam giác ABD, nên tọa độ E là: E(a6;b2)
Do tam giác ABC cân tại A, nên tâm ngoại tiếp K thuộc Oy.
Đt DK  đi qua D nhận véc tơ AC=(a;b) có pt: a(xa2)b(yb2)=0
K là giao điểm của đt DK với trục Oy: K(0;b2a22b)
Ta lại có: BD=(3a2;b2),EK=(a6;b2a22bb2)
Suy ra: BD.EK=3a2.a6+b2(b2a22bb2)=0 nên  KEBD
Ví dụ 3:  Cho hình chữ nhật ABCD, kẻ AH vuông góc với BD, lấy M, N lần lượt là trung điểm các cạnh HB, CD. Chứng minh rằng: AMMN.
Giải: Ta chọn hệ trục Oxy với Ox là AB, Oy là AD. Đặt AB=a,AD=b. Dễ dàng tính được : A(0;0),B(a;0),C(a;b),D(0;b)N(a2;b)

Tìm tọa độ H:  Viết pt DB và pt AH ta sẽ tìm giao điểm H. Tuy nhiên ta có thể tính trực tiếp:
Theo talet: xHa=DHDB=DH.DBDB2=AD2DB2=b2a2+b2xH=ab2a2+b2
Tương tự ta có: H(ab2a2+b2;ba2a2+b2) suy raM(a(a2+2b2)2(a2+b2);ba22(a2+b2))
Ta có: AM.NM=a(a2+2b2)2(a2+b2)(a(a2+2b2)2(a2+b2)a2)+ba22(a2+b2)(ba22(a2+b2)b)=0
Vậy AMMN(dpcm).
Bài tập:
1. Cho hình vuông ABCD, lấy N thuộc BD sao cho BN=3ND. M là trung điểm AB. Chứng minh tam giác MNC vuông cân.
2.  Cho hình thang vuông ABCD (A=D=900), CD=2AB. Kẻ DH vuông góc với AC, M là trung điểm HC. Chứng minh tam giác DBM vuông.
3.  Cho tam giác ABC cân tại A, D là trung điểm BC, E là hình chiếu vuông góc của D trên AC, F là trung điểm DE. Chứng minh: AF vuông góc với BE.