Hình học

  • Ôn thi
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10

Friday, February 12, 2016

Phương pháp hồi quy tuyến tính giải hệ phương trình


PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TUYẾN TÍNH GIẢI HỆ DẠNG 1
VÕ TRỌNG TRÍ

Phương pháp hppồi quy tuyến tính là biến đổi đại số hệ về dạng 1 phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by+c=0, từ đó ta giải hệ dễ dàng bằng pp thế.
Xét hệ: $\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x,y} \right) = 0\\
\sqrt {g\left( {x,y} \right)}  + \sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right)}} = k
\end{array} \right.$                                                     
Để khử căn ở pt2, ta biến đổi các biểu căn về dạng
$\begin{array}{l}
\sqrt {g\left( {x,y} \right)}  = \sqrt {g\left( {x,y} \right) + m.f\left( {x,y} \right)}  = ax + b + c\left( * \right)\\
\sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right)}} = \sqrt[3]{{h\left( {x,y} \right) + n.f\left( {x,y} \right)}} = ax + by + c
\end{array}$
Nhiệm vụ của ta bây giờ là tìm hệ số a, b, c và biểu thức m, n
Tìm a, b, c: chỉ cần chọn ra 3 cặp (x1;y1),(x2;y2),(x3;y3) thỏa mãn pt1 f(x;y)=0 thay vào (*) ta sẽ được hệ bậc nhất ba ẩn ( ẩn là a, b, c). Ta làm theo các bước:
Bước 1. Để tìm 3 cặp này ta nhẩm, hoặc dùng máy tính dò ( soạn f(x;y) và cho y dễ nhớ, SOLVE tìm x lưu vào biến nhớ A, B, C ).
Bước 2: Để nhập các cặp (x;y) trên vào giải hệ, ta tính trước  biểu thức g(x1;y1),g(x2;y2),g(x3;y3) bằng cách soạn biểu thức g(x;y), dùng CACL với x là A, y là giá trị ta cho ở trên ( phải nhớ ) sau đó lưu vào biến nhớ D, E, F
Bước 3: Vào MODE5;2 , để giải hệ , nhớ nhập các giá trị l\`a(A;y1;1;D)(B;y1;1;E);(C;y1;1;F)
Nghiệm (x,y,z ) của máy chính là a,b,c của ta cần tìm.  ( nếu nghiệm hữu tỉ là quy hồi được )
Bước 4: Khi tìm được a,b,c thì tìm biểu thức m trong (*) đơn giản
Từ (*) ta rút ra dễ dàng m=(ax+by+c)2g(x,y)f(x,y), ta dùng kĩ thuật chia đa thức hai biến bình thường (x=100,y=1100)
Trình bày lời giải vào giấy thi :
Ta có g(x,y)=g(x;y)+m.f(x;y)=ax+by+c
Dạng 1
 Giải hệ $\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20}} = 1\\
{x^3} + x{y^2} - {x^2} - {y^2} - 2x + 2 = 0
\end{array} \right.$
Phân tích: ta thử xem pt2 có nhân tử không ?
Soạn: x3+xy2x2y22x+2( gọi là P ), SOLVE ( shift cacl ) cho y=1000, x=0 dò ra x=1
Tiếp tục cho y=10, x=0 dò ra x=1 => pt này có nhân tử cố định (x1)
Dễ dàng phân tích ra được $pt2 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + {y^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.$
TH x=1 giải ngon rồiQ=311x2y2xy2+16x2y
TH: x2+y2=2, ta xem thử các biểu thức trong căn bậc 3 đó có đưa về dạng lập phương hay không ? tức có dạng (ax+by+c)3, tuy nhiên việc đó phải nhờ phép thế x2+y2=2vào biểu thức đó.
Muốn vậy: ta cần tìm 3 cặp là thỏa mãn x2+y2=2 thế vào biểu thức trong căn bậc 3.
-Soạn biểu thức , tính giá trị biểu thức đó ( bấm CACL ) với các cặp (x;y)=(1;1),(0;2),(2;0) ta được KQ: 1; -1,1442...; 2,824... lưu vào  A, B, C nhé ( STO A,B,C)
-Bấm mode5, 2,vào hệ pt bậc nhất ba ẩn, lần lượt nhập 3 dòng là 1,1,1,A|0,2,1,B|2,0,1,C
Ra KQ là 2;-1;0 . Vậy ta kết luận Q=311x2y2xy2+16x2y=2xy
-Soạn biểu thức và làm tương tự ta được E=3x2y+6x2+14y20=y2
Vậy TH x2+y2=2, hệ tương đương với $\left\{ \begin{array}{l}
2\left( {2x - y} \right) + \left( {y - 2} \right) = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.$
Tóm lại hệ có các nghiệm (x=1;y=1),(x=717;y=2317)
Như vậy thế x2+y2=2vào chỗ nào đó của Q=311x2y2xy2+16x2y để có Q=2xy
Việc đó rất đơn giản , ta chỉ cần rút gọn hiệu:
 +Soạn     (11x2y2xy2+16x2y)(2xy)3x2+y22
, CACL với x=100;y=1100 được KQ \[\begin{array}{l}
 - \frac{{79999}}{{100}} =  - \frac{{80000 - 1}}{{100}} =  - 800 + \frac{1}{{100}} =  - 8x + y\\
 \Rightarrow \frac{{\left( { - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y} \right) - {{\left( {2x - y} \right)}^3}}}{{{x^2} + {y^2} - 2}} = y - 8x
\end{array}\]
+  Tương tự   x2y+6x2+14y20(y2)3x2+y22=6y
Trình bày TH2: $\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \\
\left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{ - 11{x^2}y - 2x{y^2} + 16x - 2y - \left( {8x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} - 2} \right)}} + \sqrt[3]{{ - {x^2}y + 6{x^2} + 14y - 20 - \left( {y - 6} \right)\left( {2 - {x^2} - {y^2}} \right)}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\sqrt[3]{{{{\left( {2x - y} \right)}^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {y - 2} \right)}^3}}} = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2\left( {2x - y} \right) + y - 2 = 1\\
{x^2} + {y^2} = 2
\end{array} \right.
\end{array}$
Bài tập tương tự
$\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt[3]{{xy\left( {x - 2y} \right) + 9{x^2} - 31x + 27}} + \sqrt { - {x^2} + 5{y^2} + 2x + 2y + 9}  = 5\\
8{x^2} - 32 = 4y\left( {\sqrt {9{x^2} - 32}  + x} \right)
\end{array} \right.$
Dạng 2
Giải hệ $\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}  = 4\\
 - 18{x^3} - 21{x^2}y + 24{x^2} - 8x{y^2} + 21xy - 2x - {y^3} + 5{y^2} - y - 1 = 0
\end{array} \right.$

Mực  đích khử căn : $\begin{array}{l}
\sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}  = \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 6x + 3y + 1}}{{2x + y}}} \\
 = \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 6x + 3y + 1 + m\left( { - 18{x^3} - 21{x^2}y + 24{x^2} - 8x{y^2} + 21xy - 2x - {y^3} + 5{y^2} - y - 1} \right)}}{{2x + y}}}  = ax + by + c
\end{array}$
Bấm máy ta được  A=3x+y2, hệ đã quy hồi tuyến tính
Lời giải chính thức
Ta có hệ tương đương

$\left\{ \begin{array}{l}
x + y + \sqrt {\frac{{{y^2} + xy + 1}}{{2x + y}} + 3}  = 4\\
{y^2} + xy + 1 + 6x + 3y = \left( {2x + y} \right){\left( {3x + y - 2} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y + \left| {3x + y - 2} \right| = 4\\
{y^2} + xy + 1 + 6x + 3y = \left( {2x + y} \right){\left( {3x + y - 2} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.$Bài tập tương tự : $\left\{ \begin{array}{l}
\left( {2x + y - 1} \right)\sqrt {x + y}  = \sqrt {{x^2} + {y^2} + 3xy + x + 2} \\
2x + y - {y^2} = \sqrt {{y^4} + 2{y^3} + 5{y^2} + 4y - 8}
\end{array} \right.$
Dạng 3
$\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + y + 1}  + \sqrt {2x + y - 3}  = \sqrt {7x + y} \left( 1 \right)\\
\sqrt {31{x^2} + 5x + 13}  + \sqrt {31{y^2} - 58y - 7}  = 8
\end{array} \right.$
$\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Rightarrow {\left[ {\left( {7x + y} \right) - \left( {x + y + 1} \right) - \left( {2x + y - 3} \right)} \right]^2} - 4\left( {x + y + 1} \right)\left( {2x + y - 3} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow 8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\left( 3 \right)
\end{array}$
Vậy ta có hệ mới: $\left\{ \begin{array}{l}
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\\
\sqrt {31{x^2} + 5x + 13}  + \sqrt {31{y^2} - 58y - 7}  = 8
\end{array} \right.$
Dùng pp hồi quy ta đươc: $\left\{ \begin{array}{l}
8{x^2} - 20xy - 3{y^2} + 20x + 4y + 16 = 0\\
\left| {4x - 5y + 5} \right| + \left| {\frac{{3y}}{2} + \frac{{15x}}{2} - \frac{3}{2}} \right| = 8
\end{array} \right.$
Luyện tập: \[\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {2x - y}  + \sqrt {x + 3{y^2}}  = 3\\
{y^2} + \frac{y}{6} - 2\sqrt {6{y^2} + y + 18}  + \frac{{53}}{6}x = 0
\end{array} \right.\]
Các bạn đón chờ các dạng mới nhé !

Vào youtube để học mỗi ngày https://www.youtube.com/channel/UCpslqfe8tEKUXADFN-oIYsA

Thursday, February 11, 2016

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN TỌA ĐỘ PHẲNG


 Bài 72: Cho tam giác nhọn ABC, BE và CD là hai phân giác trong góc B và góc C. Cho biết B(1;2),D(2111;3), điểm E có hoành độ lớn hơn 5 vàDE=255511, đường thẳng AC có hệ số góc k=12. Tìm tọa độ điểm A và C. 
 Xem VIDEO chữa tại đây